Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh của Sở Giáo dục-...
- Câu 1 : Để xác định tần số hoán vị gen, người ta thường làm như thế nào ?
A Phân tích di truyền giống lai.
B Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
C Lai phân tích.
D Lai thuận nghịch.
- Câu 2 : ở một loài động vật, xét một locut gồm 4 alen nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt. Người ta tiến hành ba phép lai sau:Phép lai 1: mắt đỏ × mắt đỏ → Fị: 75% mắt đỏ : 25% mắt nâu.Phép lai 2: mắt vàng × mắt trắng → Fị: 100% mắt vàng.Phép lai 3: mắt nâu × mắt vàng → Fi: 25% mắt trắng : 50% mắt nâu : 25% mắt vàng. Vậy thứ tự các alen từ trội đến lặn là
A mắt nâu → mắt đỏ → mắt vàng → mắt trắng.
B mắt vàng →mắt nâu → mắt đỏ → mắt trắng.
C mắt đỏ →mắt nâu → mắt vàng→ mắt trắng.
D mắt nâu →mắt vàng → mắt đỏ→mắt trắng.
- Câu 3 : Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ?
A Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định giới tính.
B ở giới cái nhiễm sắc thể giới tính luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
C ở người, trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại không thành từng cặp alen.
D Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định tính trạng thường.
- Câu 4 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiêu hình nhất?
A Dd × dd
B AaBbDd × AaBbDd
C ×
D XD Xd× XD Y
- Câu 5 : Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
B Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN.
C Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit ở vùng mã hoá trên mạch mã gôc của gen.
D Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiêu điêm trong môi phân tử ADN tạo ra nhicu đơn vị tái bản.
- Câu 6 : Trong một quần thể thực vật ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các kiểu hình như sau: Cho biết gen T - cao. gen t - thấp; gen R - xanh, gen r – đỏ. Tỉ lệ cây dị hơp tử hai cặp gen trong quần thể là
A 48%
B 42%
C 20,16%.
D 76,44%
- Câu 7 : Trong các phép lai một cặp tính trạng, Menđen cho các cá thể F2 cókiểu hình giống F1 tự thụ phấn thì ở F3 có kiểu hình như thế nào ?
A cho F3 đồng tính giống P, cho F3 phân tính theo tỉ lệ 3 : 1.
B Đồng tính mang tính trạng lặn.
C cho F3 đồng tính giống P; 1/3 cho F3 phân tính theo tỉ lệ 3 : 1.
D Đồng tính mang tính trạng trội.
- Câu 8 : Một quần thể nsười có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể này, cân bằng di truyền. Xác suất đế hai người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra con đầu lòng bị bạch tạng là bao nhiêu phần trăm ? Biết rằng bệnh bạch tạng do một gen lặn năm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
A 98.99%
B 0,0098%
C 0,495%
D 1,98%.
- Câu 9 : Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu là 0,36AA : 0,48Aa : 016 aa . Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn là
A 0.57AA : 0.06Aa : 0,37aa.
B 0.47AA : 0,06Aa : 0,47aa.
C 0,26AA : 0,48Aa : 0,26aa.
D 0.36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
- Câu 10 : Ổ sinh vật nhân sơ, Opêron là
A Nhóm gen cẩu trúc có liên quan về chức năng phân bố thành từng cụm có chung một cơ chế điều hoà.
B Nhóm các gen chi huy cùng chi phối các hoạt động của một gen cấu trúc
C Nhóm các gen cấu trúc có chức năng khác nhau phân bố thành từng cụm có chung một cơ chế điều hoà
D Nhóm gen cấu trúc phân bố liền nhau tập trung thành từng cụm.
- Câu 11 : Cho các thông tin về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:1. Cả 2 mạch của ADN đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.2. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.3. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.4.Phiên mã diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.5. Có các đoạn mã hóa axit am in (exon) mới được phiên mã.Số thông tin không đúng là :
A 4
B 5
C 2
D 3
- Câu 12 : Bộ ba đổi mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là
A 3’XAU5’
B 3'AUG5'
C 5'AUG3'
D 5'XAU3'.
- Câu 13 : Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AABBdd va aabbDD, người ta có thể tiến hành
A Lai hai giống ban đầu với nhau tạo cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F2 . Các cây có kiểu hình (A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD
B Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 ; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD
C Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD
D Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD
- Câu 14 : ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đông đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Nghiên cứu sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình thu được kết quả như sau:Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 20% thì xác suất để cặp vợ chồng III1× III2 sinh được con gái có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen là
A 2,5%
B 5%
C 10%
D 0%.
- Câu 15 : Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì ?
A Chỉ di truyền ờ giới dị giao tử
B Chỉ di truyền ở giới đực.
C Chỉ di truyền ở giới cái
D Chỉ di truyền ở giới đồng giao tử.
- Câu 16 : Cho các bệnh, tật và hội chứng ở người(1)bệnh bạch tạng.(2)bệnh máu khó đông.(3)bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.(4)bệnh mù màu.(5)bệnh phêninkêtô niệu.(6)hội chứng Tơcnơ.(7)hội chứng 3X(8)Hội chứng Đao.(9)tật có túm lông ở vành tai.(10) bệnh ung thư máu ác tính.(11) bệnh AIDS.(12) bệnh động kinhCó bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng biểu hiện ở cả nam và nữ ?
A 7
B 9
C 10
D 5
- Câu 17 : Điểm giống nhau trong kết quả lai một cặp tính trạng, trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là
A Kiểu gen và kiểu hình của F1
B kiểu gen và kiểu hình của F2.
C kiêu hình của F1 và F2.
D kiểu gen của F1 và F2.
- Câu 18 : Đặc điểm nào sau đây có ở ADN ngoài nhân mà không có ở ADN trong nhân ?
A Không bị đột biến.
B Có số lượng lớn trong tế bào.
C Hoạt động độc lập với NST
D Được chứa trong NST.
- Câu 19 : Khi nói về sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân, nội dungnào dưới đây là đúng ?
A Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc của cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu của giảm phân I.
B Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa 2 cromatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng ở kì đầu của quá trình giảm phân I
C Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân đã phân bố lại vị trí của các gen trong bộ nhiễm sắc thể.
D Trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng, hiện tượng trao đổi chéo luôn xảy ra tại một ví trí nhất định có tính đặc trưng cho loài.
- Câu 20 : Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là
A Biến dị cá thể
B Thường biến
C Đột biến
D Biến dị tổ hợp.
- Câu 21 : Cho quần thể ngẫu phối có một gen gồm hai alen là A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu tần số alen a bằng 0,7 thì cấu trúc di truyền của quần thể khi ở trạng thái cân bằng di truyền là
A 0.09AA : 0,42Aa : 0,49aa
B 0,3A : 0,7a.
C 0.42AÁ : 09Aa : 0,49aa.
D 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
- Câu 22 : Nêu mỗi gen quy định một tính trạng. Khi cho cơ thể dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích thì kiểu hình ở Fa sẽ như thế nào để kết luận hai cặp gen đó di truyền độc lập với nhau ?
A 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.
B Đồng nhất về kiểu hình.
C 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
D 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ không bằng nhau
- Câu 23 : Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở vị trí
A Tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển phôi cho nên kiểu cấu tạo giống nhau.
B Khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi,
C Tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
D Tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo khác nhau.
- Câu 24 : Trong sự di truyền qua tế bào chất, giải thích nào sau đây đúng về kiểu hình của con luôn luôn giống mẹ ?
A Gen trên NST của bố bị gen trên NST của mẹ lấn át.
B Tốc độ nhân đôi của gen có nguồn gốc từ bố chậm hơn tốc độ nhân đôi của gen có nguôn gốc từ mẹ.
C Tế bào chất của hợp tử chủ yếu là tế bào chất của trứng, tế bào chất của tinh trùng không đáng kể.
D Sau khi thụ tinh, hợp tử chì chứa nguyên liệu di truyền của mẹ.
- Câu 25 : Loài lúa nước có 2n = 24. Một hợp tử của loài lúa nước nguyên phân, vào kì giữa của lần nguyên phân đầu tiên, trong hợp tử trên có tổng số 50 crômatit. Kêt luận đúng vê hợp tử trên là
A Thể một
B Thể đa bội lẻ
C Thể đa bội chẵn.
D Thể ba
- Câu 26 : Hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn không có ý nghĩa
A Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B Lập bản đồ di truyền.
C Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
D Giúp duy trì sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng tốt do các gen di truyền liên kết hoàn toàn quy định.
- Câu 27 : Xét một gen có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở một loài thú. Số kiểu giao phối tối đa có thể có ở loài thú này là
A 2
B 8
C 4
D 6
- Câu 28 : Trong các phát biểu sau:(1)chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất, liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi.(2)chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảò.(3)chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa khả năng sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ các alen khác(4)sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian.(5)sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm biến dị di truyềnềCác phát biểu đúng là
A 2, 3,4.
B 1,2,3,4,5
C 3,4, 5
D 1,3,4, 5.
- Câu 29 : Ở một loài chim, tính trạng màu lông do một gen gồm hai alen quy định. Cho lai giữa hai cơ thể có màu lông bạc với nhau thu được F1 gồm 2 lông bạc : 1 lông nâu. Kết luận nào sau đây không đúng ?
A Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.
B Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên vùng tương đông của NST giới tính X và Y.
C Có hiện tượng gen gây chết ở trạng thái đông hợp trội
D Tính trạng màu lông được quy định bởi gen nằm trên NST thường
- Câu 30 : Ở một loài thú, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cá thể thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen lai với nhau, thu được F1. Cho F1. Lai phân tích thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường và nếu có hoán vị gen thì tần số bằng 25%. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa ?(1)Tỉ lệ 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1 : 1: l.(2)Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.(3) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.(4)Tỉ lệ 3 :3: 1 :1(5)Tỉ lệ 9 :6 :1(6)Ti lệ 1:2:1.(7)Tỉ lệ 9 : 7.(8)Tỉ lệ 3 : l(9)Tỉ lệ 1 : 1.
A 2
B 3
C 4
D 6
- Câu 31 : Các nhân tố đóng vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là
A Quá trinh đột biến và biến động di truyền.
B Quá trình đột biến và cơ chế cách li.
C Quá trình giao phối và chọn lọc tự nhiên.
D Quá trình đột biên và quá trình giao phối.
- Câu 32 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình đám phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuỵết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thê chiếm tỉ lệ
A 0,25%.
B 1%
C 2%
D 0,5%.
- Câu 33 : Có 4 phân tử ADN tự nhân đôi một sổ lần bằng nhau đã tổng hợp được 120 mạch muclêôtit mới lây nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mồi phân tử ADN trên là
A 6
B 3
C 4
D 5
- Câu 34 : Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec. Tần số kiểu gen dị hợp lớn nhất khi nào ?
A Khi tần số alen trội bằng tần số alen lặn.
B Khi tần số alen trội gần bằng 1 và tần số alen lặn gần bằng 0.
C Khi tần số alen trội gần bằng 0 và tần số alen lặn gần bằng 1.
D
Khi tần số alen trội bằng 2 lần tần số alen lặn.
- Câu 35 : Một phân tử mARN dài 2040A0 được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nucleotit A, G. U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử : ARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là
A G = X= 320, A = T = 280
B G = X = 240, A = T = 360.
C G = X = 360, A = T = 240
D G = X = 280, A = T = 320.
- Câu 36 : Cho các phươne pháp sau:1) tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.2) Dung hợp tế bào trần khác loài.3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiếu gen khác nhau đê tạo ra Fl4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là
A (1), (4)
B (2),(3)
C (1), (2).
D (1), (3)
- Câu 37 : Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu kết luận đúng ?(1)Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST.(2)Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn. thể không.(3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sông.(4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.(5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NST.
A 5
B 2
C 4
D 3
- Câu 38 : Phát biểu nào sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên ?
A Ở quần thể vi khuẩn, chọn lọc chống lại alen trội diễn ra nhanh và triệt để hơn chọn lọc chống alen lặn.
B Áp lực của chọn lọc tự nhiên phụ thuộc vào khả năng phát sinh và tích lũy các đột biến của loài.
C Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên quàn thể vì quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở.
D Chọn lọc tự nhiên không thể làm xuất hiện một đặc điểm mới trong quần thể sinh vật.
- Câu 39 : Menđen đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để
A Kiểm tra giả thiết nêu ra.
B Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai.
C Xác định tính trạng trội, lặn.
D Xác định cá thể thuần chủng.
- Câu 40 : Quần thể cỏ băng sống ở bãi bồi thường chịu ảnh hưởng của lũ. Quần thể cỏ băng sông phía trong bờ sông ít chịu ảnh hưởng của lũ hơn. Hai quần thể này cùng có nguồn gốc từ một loài ban đầu, tuy ít có sai khác về hình thái nhưng lại có đặc tính sinh thái khác nhau. Các cá thê trong quần thể này không giao phối được với các cá thể trong quần thể kia. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
A Cách li tập tính
B Cách li sinh thái
C Cách li điạ lí.
D Cách li sinh sản.
- Câu 41 : Cho các nhân tố sau:(1)chọn lọc tự nhiên. (4) các yếu tố ngẫu nhiên.(2)giao phối ngẫu nhiên. (5) đột biến.(3)giao phối không ngẫu nhiên. (6) di-nhập gen.Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
A (1), (3), (5), (6)
B (l),(4),(5),(6).
C (1), (3), (4), (5), (6).
D (3), (4), (5), (6)
- Câu 42 : Theo dõi hàm lượng ADN trong nhân của một tế bào ở người. Người ta nhận thấy ở một giai đoạn hàm lượng ADN từ 6,6 pg tăng lên 13,2 pg rồi hạ xuống 6,6 pg, cuối cùng hạ xuống 3,3 pg. Loại tế bào này là
A Tế bào sinh trứng đang nguyên phân.
B Tế bào sinh tinh đang nguyên phân.
C Tế bào sinh tinh hay tế bào sinh trứng đang giảm phân.
D Tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân.
- Câu 43 : Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?(1)Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài.(2)Áp lực chọn lọc tự nhiên.(3)Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội.(4)Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít.(5)Thời gian thế hệ ngắn hay dài.Số nhận định đúng là
A 4
B 3
C 2
D 5
- Câu 44 : Cho các khâu trong kỹ thuật chuyển gen:(1)cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit.(2)tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào.(3)chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.(4)nổi đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit tạo thành ADN tái tổ hợp.Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật chuyển gen ?
A (2)→ (l)→ (3) → (4)
B (l) → (2) → (3) → (4).
C (1) → (3)→(4) → (2)
D (2) → (1) → (4) → (3).
- Câu 45 : Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trăng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trăng, quả tròn; 301 cây thân thấp hoa đỏ. quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biển. kiểu gen của (P) là
A Aa
B Bb
C Dd
D Bb
- Câu 46 : Xét hai cặp gen dị hợp Aa và Bb phân li độc lập. các gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn. Phép lai cho ti lệ kiểu hình 3 : 1 là
A P: AaBb × AaBb
B P: AABb × Aabb
C P: Aabb × aaBb.
D P: AaBB × Aabb.
- Câu 47 : ở một loài động vật, thực hiện phép lai giữa cá thể mắt đỏ thuần chủng với cơ thể mắt trăng. Fj thu được 100% cá thê mắt đỏ. Tiếp tục cho con cái Fj lai phân tích với cá thể đực mắt răng. đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Phép lai nào sau đây thỏa mãn kết quả trên ?
A P:♂XA XA × ♀Xa Y
B P: ♀AAXBXB × ♂aaXbY.
C P: ♂AAXbXb × ♀aaXbY.
D P: ♀XAXA × ♂XaY.
- Câu 48 : Một nhà nghiên cứu đã lấy hạt phấn của loài thực vật A (2n = 14) thụ phấn cho loài thực vật B (2n = 14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp NST tương đồng có hình thái khác nhau. Từ các thí nghiệm trên, có một số nhận xét được rút ra như sau:1.thí nghiệm không thu được hợp tử của nhà nghiên cứu trên là do cơ chế cách li sau hợp tử.2. cây C là một loài mới.3.cây C là kết quả của sự lai xa và đa bội hóa.4. cây C mang các đặc tính của hai loài A và B.5. cây C không thể được nhân giống bằng phương pháp lai hữu tính.Số nhận xét chính xác là
A 3
B 1
C 4
D 2
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen