Đề ôn tập Chương Ứng Dụng Di Truyền môn Sinh học 9...
- Câu 1 : Vì sao một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt hoặc động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa khi tự thụ phấn hay giao phối cận huyết?
A. Do chúng mang cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.
B. Do chúng có những gen có khả năng kiềm hãm sự biểu hiện bệnh của các cặp gen đồng hợp.
C. Do khả năng gây bệnh của các gen đã bị bất hoạt.
D. Không có đáp án nào đúng.
- Câu 2 : Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp biến đổi như thế nào?
A. Tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp không thay đổi.
B. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm.
C. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp không đổi.
D. Tỉ lệ thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng.
- Câu 3 : Phát biểu sai về thoái hoái do tự thụ phấn và do giao phối gần?
A. Chim bồ câu thường xuyên giao phối gần nhưng không bị thoái hóa.
B. Qua các thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ thể đồng hợp tăng còn thể dị hợp giảm.
C. Tự thụ phấn làm tăng biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
D. Giao phối gần gây hiện tượng thoái hóa ở các thế hệ sau.
- Câu 4 : Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơ, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ được gọi là gì?
A. Ưu thế lai.
B. Thoái hóa.
C. Dòng thuần.
D. Tự thụ phấn.
- Câu 5 : Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của ưu thế lai?
A. Cơ thể lai F1 có sức sống cao, sinh trưởng phát triển mạnh.
B. Cơ thể lai F1 có năng suất giảm.
C. Cơ thể lai F1 có khả năng chống chịu tốt hơn với các điều hiện môi trường so với cơ thể mẹ.
D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
- Câu 6 : Phát biểu nào sau đây không đúng về ưu thế lai?
A. Sự tập trung các gen trọi có lợi ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
C. Để khắc phục hiện tượng ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ, người ta dùng phương pháp nhân giống hữu tính.
D. Khi lai các dòng thuần với nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất.
- Câu 7 : Để tạo ưu thế lai ở thực vật, người ta chủ yếu dùng phương pháp lai nào?
A. Lai phân tích.
B. Tự thụ phấn.
C. Lai khác dòng.
D. Lai kinh tế.
- Câu 8 : Phương pháp lai khác dòng được sử dụng rộng rãi ở thực vật nào sau đây?
A. Ngô, lúa.
B. Nha đam, mía.
C. Chè, hoa hồng.
D. Bắp cải, cà rốt.
- Câu 9 : Phương pháp mà cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống được gọi là?
A. Lai kinh tế.
B. Lai phân tích.
C. Ngẫu phối.
D. Giao phối gần
- Câu 10 : Ở nước ta, lai kinh tế được thực hiện dưới hình thức nào?
A. Dùng con đực thuộc giống trong nước cho giao phối với con cái thuốc giống thuần nhập nội.
B. Dùng con cái thuộc giống trong nước cho giao phối với con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội.
C. Dùng con đực và con cái ở trong nước cho giao phối với nhau.
D. Dùng con đực và con cái nhập từ nước ngoài về cho giao phối với nhau.
- Câu 11 : Ngày nay, việc tạo con lai kinh tế đối với bò và lợn có nhiều thuận lợi nhờ kĩ thuật nào?
A. Kĩ thuật giữ tinh đông lạnh.
B. Thụ tinh nhân tạo.
C. Kĩ thuật kích thích nhiều trứng cùng rụng một lúc để thụ tinh.
D. Tất cả các kĩ thuật trên.
- Câu 12 : Vì sao không dùng con lai kinh tế làm giống?
A. Vì các con lai không có khả năng thụ tinh.
B. Vì các con lai thụ tinh tạo hợp tử bất thường.
C. Vì các con lai giao phối với nhau có thể tạo thể đồng hợp lặn ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm của các thế hệ tiếp theo.
D. Không có đáp án nào đúng.
- Câu 13 : Muốn duy trì ưu thế lai cần sử dụng phương pháp gì?
A. Nhân giống vô tính.
B. Nhân giống hữu tính.
C. Lai phân tích.
D. Lai kinh tế.
- Câu 14 : Đâu không phải là vai trò của chọn lọc trong chọn giống?
A. Tạo giống có năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu cao.
B. Loại bỏ các giống đã cũ và bị thoái hóa.
C. Tạo giống đáp ứng được yêu cầu của người sản xuất và tiêu dùng.
D. Tạo ra các giống mới phục vụ phát triển chăn nuôi, trồng trọt.
- Câu 15 : Phát biểu nào sau đây sai về đặc điểm của chọn lọc hàng loạt?
A. Phương pháp chon lọc hàng loạt đơn giản, dễ làm, ít tốn kém.
B. Chọn lọc hàng loạt thường chỉ đem lại kết quả nhanh ở thời gian đầu, nâng sức sản xuất đến một mức độ nào đó rồi dừng lại.
C. Chọn lọc hàng loạt có nhược điểm là chỉ dựa vào kiểu hình nên dễ nhầm với thường biến phát sinh do khí hậu và địa hình.
D. Chọn lọc hàng loạt chỉ được áp dụng ở thực vật.
- Câu 16 : Đâu không phải là ưu điểm của chọn lọc hàng loạt?
A. Thao tác đơn giản.
B. Dễ thực hiện.
C. Khó nhầm lẫn.
D. Ít tốn kém.
- Câu 17 : Phương pháp chọn lấy một số ít cá thể tốt, nhân lên một cách riêng rẽ theo từng dòng được gọi là gì?
A. Chọn lọc cá thể.
B. Chọn lọc hàng loạt.
C. Chọn lọc chủ định.
D. Đáp án khác.
- Câu 18 : Chọn lọc cá thể thích hợp với đối tượng nào?
A. Cây tự thụ phấn.
B. Động vật giao phối gần.
C. Động vật ngẫu phối.
D. Cả động vật và thực vật.
- Câu 19 : Đặc điểm của chọn lọc hàng loạt là?
A. Chỉ chọn lọc dựa trên kiểu hình.
B. Chỉ đem lại kết quả nhanh ở thời gian đầu.
C. Đơn giản, dễ làm, ít tốn kém.
D. Tất cả các đặc điểm trên.
- Câu 20 : Nhược điểm của chọn lọc cá thể là gì?
A. Khó tiến hành.
B. Đòi hỏi kỹ thuật cao.
C. Giá thành cao, không được áp dụng phổ biến.
D. Cả A, B, C
- Câu 21 : Đâu là ưu điểm của chọn lọc cá thể?
A. Dễ thực hiện.
B. Giá thành thấp.
C. Kết quả nhanh.
D. Có thể áp dụng rộng rãi cả thực vật và động vật.
- Câu 22 : Phát biểu về phương pháp chọn lọc nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt là hai phương pháp chọn lọc cơ bản trong chọn giống.
B. Chọn lọc hàng loạt đơn giản, dễ làm, hiệu quả cao hơn chọn lọc cá thể.
C. Chọn lọc hàng loạt chỉ được áp dụng ở thực vật.
D. Chọn lọc cá thể không được áp dụng ở động vật.
- Câu 23 : Trong chọn giống cây trồng, các phương pháp chính được sử dụng là?
A. gây đột biến nhân tạo, tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể, tạo giống ưu thế lai.
B. Gây đột biến nhân tạo, tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể, tạo giống ưu thế lai, tạo giống đa bội thể.
C. gây đột biến nhân tạo, tạo biến dị tổ hợp, tạo giống ưu thế lai, tạo giống đa bội thể.
D. gây đột biến nhân tạo, tạo giống ưu thế lai, tạo giống đa bội thể.
- Câu 24 : Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng ở Việt Nam thuộc đối tượng nào?
A. Lúa
B. Đậu tương
C. Ngô
D. Cả 3 đối tượng trên.
- Câu 25 : Một tiến bộ kĩ thuật nỏi bật của thế kỉ XX về tạo giống ưu thế lai là?
A. ngô lai
B. lúa lai
C. đậu lai
D. bắp cải lai
- Câu 26 : Giống dâu số 12 là giống dâu tam bội được tao ra do lai giữa thể tứ bội với giống lưỡng bội có đặc điểm?
A. bản lá mỏng, màu xanh nhạt, sức ra rễ kém.
B. bản lá dày, màu xanh đậm, thịt lá nhiều, sức ra rễ và tỉ lệ hom sống cao.
C. bản lá dày, màu xanh đậm, sức ra rễ kém.
D. bản lá mỏng, màu xanh nhạt, sức ra rễ và tỉ lệ hom sống cao.
- Câu 27 : Phương pháp nào sau đây không được sử dụng trong chọn giống vật nuôi?
A. Nhân bản vô tính.
B. Thụ tinh nhân tạo.
C. Tạo giống ưu thế lai.
D. Công nghệ gen.
- Câu 28 : Chọn câu trả lời đúng nhật trong các câu sau. Trong chọn giống vật nuôi, lai giống là phương pháp chủ yếu vì?
A. đơn giản, dễ thực hiện.
B. nó tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cho tạo, chọn giống mới, cải tạo giống có năng suất thấp và tạo ưu thế lai.
C. nó tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cho tạo, chọn giống mới.
D. chi phí rẻ, hiệu quả cao.
- Câu 29 : Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Nhiệm vụ của khoa học chọn giống là?
A. hoàn thiện các phương pháp chọn lọc nhằm củng cố và tăng cường những tính trạng mong muốn.
B. cải tiến những giống hiện có và tạo ra giống mới.
C. chủ động tạo ra nguồn biến dị cho chọn giống.
D. chọn lọc cá thể có những biến dị tốt đã nảy sinh ngẫu nhiên, tự phát.
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 63 Ôn tập phần sinh vật và môi trường
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 1 Menđen và Di truyền học
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 2 Lai một cặp tính trạng
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 3 Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 4 Lai hai cặp tính trạng
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 5 Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 7 Bài tập chương I
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 12 Cơ chế xác định giới tính
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 13 Di truyền liên kết
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 15 ADN