Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường...
- Câu 1 : Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ P có thành phần kiểu gen 0,36BB: 0,48Bb: 0,16bb= 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì
A. Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể
B. Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể
C. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi
D. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau
- Câu 2 : Mẹ có kiểu gen 44A + XBXb, bố có kiểu gen 44A + XBY, con gái có kiểu gen 44A + XBXbXb. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở bố, tất cả các cặp NST không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường
B. Trong giảm phân II ở mẹ, tất cả các cặp NST không phân li, ở bố giảm phân bình thường
C. Trong giảm phân II ở mẹ, cặp NST số 23 không phân li, ở bố giảm phân bình thường
D. Trong giảm phân II ở bố, cặp NST số 23 không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường
- Câu 3 : Để thu được tổng năng lượng tối đa, trong chăn nuôi người ta thường nuôi
A. Những loài sử dụng thức ăn là thực vật
B. Những loài sử dụng thức ăn là động vật thứ cấp
C. Những loài sử dụng thức ăn là động vật ăn thịt sơ cấp
D. Những loài sử dụng thức ăn là động vật ăn thực vật
- Câu 4 : Chiều cao của một loài cây được quy định bởi 4 gen không alen nằm trên 4 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong đó cây cao nhất có chiều cao là 320cm và mỗi alen trội làm chiều cao giảm đi 15cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 290cm ở F2 là:
A. 6/64
B. 7/64
C. 1/64
D. 5/64
- Câu 5 : Khi nào các gen trong Operon-Lac ngừng tổng hợp các loại protein?
A. Protein ức chế ở trạng thái bất hoạt
B. Thừa lactozo trong môi trường
C. Protein ức chế ở trạng thái hoạt động
D. Protein ức chế không gắn với chất cảm ứng
- Câu 6 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 10 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể được kí hiệu từ (1) đến (10). Bộ nhiễm sắc thể của mỗi thể đột biến như sau:(1) Có 22 nhiễm sắc thể. (2) Có 25 nhiễm sắc thể.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 7 : Điều nào sau đây không thuộc vai trò của quá trình giao phối đối với tiến hoá?
A. Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể
B. Tạo ra vô số biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá
C. Làm tăng tần số xuất hiện của đột biến tự nhiên
D. Trung hoà tính có hại của đột biến, góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi
- Câu 8 : Có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về mức phản ứng (MPƯ) của kiểu gen: (1) Để xác định MPƯ của 1 kiểu gen cần phải tạo các sinh vật có cùng kiểu gen.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 9 : Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới, tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY) thì kết luận nào sau đây là đúng
A. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng không tương đồng
B. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể Y vùng không tương đồng
C. Gen qui định tính trạng nằm trong ti thể của tế bào chất
D. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường
- Câu 10 : Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó có cả hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ
A. 49,72%
B. 56,25%
C. 43,75%
D. 17,64%
- Câu 11 : Có thể thực hiện bao nhiêu kiểu phép lai khác nhau về kiểu gen nếu chỉ xét một gen có 2 alen (A, a) tồn tại trên cả NST giới tính X và Y?
A. 6
B. 12
C. 18
D. 9
- Câu 12 : Ở cà chua alen A - cây cao trội hoàn toàn so với a - cây thấp; B - quả đỏ là trội hoàn toàn so với b - quả vàng. Người ta cho giao phấn các cây tứ bội AAaaBBbb x AaaaBBbb, quá trình giảm phân bình thường, không có đột biến mới xảy ra, chỉ các giao tử lưỡng bội mới có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu hình cao vàng và thấp đỏ ở F1 lần lượt là:
A. 385 và 11
B. 11 và 1
C. 11 và 35
D. 105 và 35
- Câu 13 : Một loài thực vật lưỡng bội, có bộ nst 2n=24. Đột biến 3 nhiễm và 1 nhiễm đồng thời (xảy ra ở 2 cặp nst khác nhau) ở loài trên thì số dạng đột biến có thể xảy ra tối đa ở loài trên là:
A. 132
B. 12
C. 144
D. 66
- Câu 14 : Nhóm loài ngẫu nhiên là gì?
A. Nhóm loài có tần xuất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã
B. Nhóm loài có tần xuất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng của quần xã
C. Nhóm loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã
D. Nhóm loài có vai trò thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm này suy vong do nguyên nhân nào đó
- Câu 15 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai hai cây quả đỏ (P) với nhau, thu được F1 gồm 899 cây quả đỏ và 300 cây quả vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cây đỏ F1, số cây khi tự thụ phấn cho F2 gồm cả cây quả đỏ và quả vàng chiếm tỉ lệ
A. 3/4
B. 1/3
C. 2/3
D. 1/2
- Câu 16 : Cho lai ruồi giấm P: ♀ mắt đỏ tươi x ♂ mắt đỏ thẫm được F1: ♀ mẳt đỏ thẫm : ♂ mắt đỏ tươi. Cho F1 giao phối với nhau được F2: 4 đỏ thẫm : 3 đỏ tươi : 1 nâu. Kết luận đúng là:Tính trạng màu mắt của ruồi giấm do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu át chế quy định Tính trạng màu mắt của ruồi giấm do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ trợ quy định Tính trạng màu mắt của ruồi giấm liên kết với NST giới tính X. Sơ đồ lai của F1 là: AaXBXb x AaXbY Sơ đồ lai của F1 là: AaXBXb x AaXBY
A. 1, 3, 4
B. 2, 3, 4
C. 1, 3,5
D. 2, 3,5
- Câu 17 : Cơ quan nào không thể xem là cơ quan thoái hoá?
A. Vết xương chân ở rắn
B. Đuôi chuột túi
C. Xương cụt ở người
D. Cánh của chim cánh cụt
- Câu 18 : Phát biểu nào sau đây là sai về ADN tái tổ hợp?
A. ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong tế bào E. coli nhằm tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện
B. Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp
C. Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò là tính trạng có hệ số di truyền thấp
D. Trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT thì dạng ruồi có đột biến kháng DDT sinh trưởng chậm hơn dạng ruồi bình thường, khi phun DDT thì thể đột biến kháng DDT lại tỏ ra có ưu thế hơn và chiếm tỉ lệ ngày càng cao. Chứng tỏ đột biến gen kháng thuốc DDT là có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có DDT
- Câu 19 : Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, quá trình giảm phân không phát sinh đột biến mới, tỉ lệ thụ tinh các loại giao tử và khả năng sống của các tổ hợp khác nhau là như nhau. P: (cây cao, quả tròn, chín vàng) x (cây thấp, quả dài, chín đỏ) → F1 100% cây cao, quả tròn, chín đỏ. Cho F1 tự thụ → F2 xuất hiện 8 kiểu hình trong đó xuất hiện cây cao, quả tròn, chín vàng chiếm tỉ lệ 14,0625% (hay 9/64). Xác định kiểu gen của cây F1
A. \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}(f = 0,2)\)
B. \(\frac{{ABD}}{{bd}}({f_{A/a}} = 0,4)\)
C. \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}(LKHT)\)
D. AaBbDd
- Câu 20 : Chu trình sinh địa hóa có ý nghĩa là gì?
A. Duy trì sự cân bằng vật chất trong quần thể
B. Duy trì sự cân bằng vật chất trong quần xã
C. Duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển
D. Duy trì sự cân bằng vật chất trong hệ sinh thái
- Câu 21 : Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCcDdEe tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây có kiểu hình A-bbC-D-ee là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
A. 0,026
B. 0,105
C. 0,046
D. 0,035
- Câu 22 : Chỉ có 3 loại nucleotit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền có khả năng mang thông tin mã hóa axit amin?
A. 27
B. 9
C. 24
D. 8
- Câu 23 : Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau : cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là:
A. Chim sâu, mèo rừng, báo
B. Cào cào, thỏ, nai
C. Chim sâu, thỏ, mèo rừng
D. Cào cào, chim sâu, báo
- Câu 24 : Ở ong mật, xét 3 gen có số alen lần lượt là 3,4,5. Gen 1 và 2 nằm trên cặp NST số 4, gen 3 nằm trên cặp NST số 5. Số kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể là:
A. 1170
B. 1230
C. 900
D. 960
- Câu 25 : Nguyên nhân xảy ra diễn thế sinh thái là?
A. Thay đổi các nhân tố sinh vật
B. Sự cố bất thường
C. Tác động của con người
D. Môi trường biến đổi
- Câu 26 : Xét 2 cặp NST thường trong tế bào. Trên mỗi cặp NST chứa 2 cặp gen có kí hiệu như sau: \(\frac{{AB}}{{ab}}\;\frac{{DE}}{{de}}\). Khi có trao đổi đoạn ở cặp NST có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\), số loại giao tử là:
A. 32 loại
B. 8 loại
C. 16 loại
D. 4 loại
- Câu 27 : Có bao nhiêu bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử:(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 28 : Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn với nó, không phát sinh đột biến mới, tỉ lệ thụ tinh các loại giao tử và khả năng sống của các tổ hợp khác nhau là như nhau. Cho phép lai P: AaBbCcDdHHEe x AaBbCcDdhhEE → Khả năng xuất hiện 1 cây có 3 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn là:
A. 4,6875%
B. 0,6592%
C. 13.18%
D. 18,75%
- Câu 29 : Có 4 tế bào đều có kiểu genAB/ab Dd EeGgHh tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi đoạn theo lí thuyết, tối đa có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử
A. 8
B. 12
C. 64
D. 16
- Câu 30 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra chủ yếu ở dương xỉ
B. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
C. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa
D. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý không có sự hình thành quần thể thích nghi
- Câu 31 : Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng loài, kích thước quần thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có tần số alen A=0,2, quần thể 2 có tần số alen A=0,3. Nếu có 40% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 và 20% cá thể của quần thể 2 di cư qua quần thể 1 thì tần số alen A của 2 quần thể 1 và 2 lần lượt là:
A. 0,35 và 0,4
B. 0,4 và 0,3
C. 0.22 và 0.26
D. 0,31 và 0,38
- Câu 32 : Tìm số phát biểu không đúng 1. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể về bản chất có sự sắp xếp lại trong khối gen chỉ trong một nhiễm sắc thể
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 33 : Dạng nào sau đây được coi là một sinh vật chuyển gen?1. Một vi khuẩn đã nhận các gen thông qua tiếp hợp.
A. 1 và 3, 6
B. 3 và 5
C. 4 và 5
D. 2 và 3, 5
- Câu 34 : Các nhân tố tiến hóa phát huy vai trò chủ yếu trong quần thể có kích thước nhỏ là:
A. Đột biến , di nhập gen
B. Đột biến , các yếu tố ngẫu nhiên
C. Đột biến , CLTN
D. Di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên
- Câu 35 : Nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là gì?
A. đột biến
B. nguồn gen di nhập
C. biến dị tổ hợp
D. quá trình giao phối
- Câu 36 : Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp
A. nhân bản vô tính
B. nuôi cấy tế bào, mô thực vật
C. dung hợp tế bào trần
D. nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh
- Câu 37 : Biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 40%, giữa E và e là 20% . Một cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\;\frac{{DE}}{{de}}\) tỉ lệ xuất hiện giao tử ab de
A. 8%
B. 4%
C. 16%
D. 12%
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen