Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường...
- Câu 1 : Gen được cấu trúc từ loại đơn phân nào sau đây?
A. Glucôzơ
B. Axit amin.
C. mARN.
D. Nuclêôtit.
- Câu 2 : Ở cà chua, một tế bào sinh dục chín đang tiến hành giảm phân. Quan sát qua kính hiển vi, người ta thấy các NST đang sắp xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Hỏi tế bào này chứa bao nhiêu NST và các NST đang ở trạng thái như thế nào?
A. Tế bào chứa 10 NST ở trạng thái đơn
B. Tế bào chứa 20 NST ở trạng thái đơn
C. Tế bào chứa 24 NST ở trạng thái kép
D. Tế bào chứa 12 NST ở trạng thái kép
- Câu 3 : Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường sử dụng những loại thể truyền nào sau đây để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn?
A. Plasmit hoặc nhiễm sắc thể nhân tạo.
B. Plasmit hoặc ARN.
C. Plasmit hoặc virut.
D. Plasmit hoặc enzim.
- Câu 4 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là:
A. Đột biến.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 5 : So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí so với lên men?
A. 16 lần.
B. 19 lần.
C. 17 lần.
D. 18 lần.
- Câu 6 : Sản phẩm của sự phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic là:
A. Rượu êtylic + Năng lượng.
B. Rượu êtylic + CO2 + Năng lượng.
C. Rượu êtylic + CO2.
D. Axit lactic + CO2 + Năng lượng.
- Câu 7 : Ba tế bào sinh trứng mang kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}DdE{\rm{e}}\) có thể tạo ra tối thiểu là mấy loại giao tử?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 8 : Hợp tử thường có bộ nhiễm sắc thể
A. Đơn bội (n).
B. Tam bội (3n).
C. Lưỡng bội (2n).
D. Tứ bội (4n).
- Câu 9 : Trong các phát biểu sau về hô hấp hiếu khí và lên men
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 10 : Cho các quần thể với cấu trúc di truyền tương ứng như sau:Quần thể 1: 36% AA + 48% Aa + 16% aa
A. 1,4,6
B. 4,5,6
C. 2,4,6
D. 1,3,5
- Câu 11 : Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn, cơ thể mang kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DE}}{{de}}Gg\) có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 32
B. 8
C. 6
D. 16
- Câu 12 : Ở một loài thú, xét 4 gen : gen I và gen II đều có 3 alen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, gen III và gen IV đều có 4 alen và nằm trên vùng tương đồng của NST X. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa có thể có về 4 gen đang xét trong nội bộ loài là bao nhiêu?
A. 14112
B. 9792
C. 12486
D. 10112
- Câu 13 : Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 14 : Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là:
A. 10%.
B. 25%.
C. 40%.
D. 20%.
- Câu 15 : Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen?
A. BBbbDDdd
B. BBbbDDDd
C. BBbbDddd
D. BBBbDdd
- Câu 16 : Ở người, alen A qui định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định bệnh máu khó đông. Một người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông bị bệnh máu khó đông, họ sinh ra người con vừa bị bệnh máu khó đông, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Biết răng không xảy ra đột biến gen, trong các nhận định sau đây về nguyên nhân của hiện tượng trên, có bao nhiêu nhận định đúng ?1. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 1 của người bố, mẹ giảm phân bình thường.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 17 : Kích thước tối thiểu của quần thể là:
A. Giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với sức chứa của môi trường.
B. Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì sự tồn tại và phát triển.
C. Số lượng các cá thể (hoặc khối lượng, hoặc năng lượng) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
D. Khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
- Câu 18 : Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.
B. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.
C. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.
D. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường.
- Câu 19 : Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Áp lực của chọn lọc tự nhiên.
B. Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.
C. Tốc độ sinh sản của loài.
D. Nguồn dinh dưỡng ở khu phân bố của quần thể.
- Câu 20 : Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 21 : Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập sẽ có thể cho tối đa bao nhiêu kiểu hình ở đời con?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 9
- Câu 22 : Ở động vật, khi nói về nhiễm sắc thể giới tính phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen qui định tính trạng giới tính.
C. NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng NST.
D. Ở giới đực cặp NST giới tính là XY, ở giới cái cặp NST giới tính là XX.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen