40 Câu hỏi trắc nghiệm Tương tác gen - Tương tác c...
- Câu 1 : Trong tác động cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc nhiều cặp gen thì:
A. số lượng kiểu hình tạo ra càng ít.
B. càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen.
C. số lượng kiểu hình tạo ra càng nhiều.
D. vai trò của các gen trội càng tăng lên.
- Câu 2 : Kiểu tác động mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là:
A. tác động bổ sung.
B. tác động riêng rẽ.
C. tác động cộng gộp.
D. tác động đa hiệu.
- Câu 3 : Loại tính trạng thường bị chi phối bởi kiểu tác động cộng gộp là:
A. tính trạng chất lượng.
B. tính trạng trội.
C. tính trạng lặn.
D. tính trạng số lượng.
- Câu 4 : Trong chọn giống, hiện tượng nhiều gen chi phối sự hình thành một tính trạng
A. Hạn chế hiện tượng thoái hóa giống.
B. Mở ra khả năng tìm kiếm những tính trạng mới.
C. Nhanh chóng tạo ra được ưu thế lai.
D. Khắc phục được tính bất thụ trong lai xa.
- Câu 5 : Cho biết ở một thứ lúa mì, màu sắc hạt được quy định bởi 2 cặp gen không alen tác động cộng gộp, màu đỏ đậm nhạt phụ thuộc vào số lượng gen trội. Trong quần thể thứ lúa mì này có thể có tối đa bao nhiêu kiểu màu sắc hạt?
A. 2 kiểu
B. 3 kiểu.
C. 4 kiểu.
D. 5 kiểu.
- Câu 6 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Những cá thể chỉ mang các alen lặn là những cá thể thấp nhất với chiều cao 150cm. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho chiều cao của cây tăng thêm 5cm. Chiều cao của các cây F1 là bao nhiêu nếu bố là cây cao nhất và mẹ là cây thấp nhất của loài?
A. 160cm.
B. 155cm.
C. 165cm.
D. 180cm.
- Câu 7 : Ở một loài động vật, màu sắc lông được quy định bởi 2 cặp gen không alen tác động cộng gộp, màu đỏ đậm nhạt phụ thuộc vào số lượng gen trội. Lai phân tích cơ thể dị hợp về 2 cặp gen, số loại kiểu hình ở đời con là:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 8 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 2 gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Những cá thể chỉ mang các alen lặn là những cá thể thấp nhất với chiều cao 150cm. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho chiều cao của cây tăng thêm 10 cm. Chọn cây cao nhất lai với cây thấp nhất tạo ra đời F1; đem các cá thể F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được đời F2, biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F2 của phép lai này là:
A. 9:3:3:1.
B. 15:1.
C. 12 :3 :1.
D. 1 :4 :6 :4 :1.
- Câu 9 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Những cá thể chỉ mang các alen lặn là những cá thể thấp nhất với chiều cao 150cm. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho chiều cao của cây tăng thêm 10cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho các cây F1 lai với nhau. Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời F2 là:
A. 27:9:9:9:3:3:3:1.
B. 1:6:15:20:15:6:1.
C. 1 :1 :1 :1 :1 :1 :1.
D. 1 :4 :6 :4 :1.
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Những cá thể chỉ mang các alen lặn là những cá thể thấp nhất với chiều cao 150cm. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho chiều cao của cây tăng thêm 10cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho các cây F1 lai với cây cao nhất. Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời F2 là:
A. 1:3:3:1.
B. 9:3:3:1.
C. 1 :1 :1 :1.
D. 1 :4 :4 :1.
- Câu 11 : Cho lai hai cây hoa đỏ với nhau, đời con thu được 150 cây hoa đỏ, 10 cây hoa trắng. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
A. phân li độc lập của Menđen.
B. liên kết gen hoàn toàn.
C. tương tác cộng gộp.
D. tương tác bổ trợ.
- Câu 12 : Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1, a1; A2; a2; A3, a3), chúng phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Chiều cao cây thấp nhất là:
A. 90 cm.
B. 120 cm.
C. 80 cm.
D. 60 cm.
- Câu 13 : Ở một loài, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen alen tác động theo kiểu cộng gộp (A, a; B; b), chúng phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây ca thêm 10 cm. Cây cao nhất có chiều cao 200 cm. Giao phối giữa cây cao nhất với cây thấp nhất thu được đời F1. Đem các cá thể F1 đi giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được đời F2. Tỷ lệ phân li kiểu hình của đời F2 là:
A. 1:4:6:4:1.
B. 9:3:3:1.
C. 9:7.
D. 12:3:1.
- Câu 14 : Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1, a1; A2; a2; A3, a3), chúng phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Giao phối giữa cây cao nhất với cây thấp nhất thu được đời con có chiều cao
A. 90 cm.
B. 100 cm.
C. 160 cm.
D. 150 cm.
- Câu 15 : Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp cùng quy định. Sự có mặt của mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Về mặt lý thuyết, phép lai: AaBBDdeeHh x AaBbddEeHh Cho đời con cây có chiều cao 190 cm là:
A. 35/128.
B. 27/64.
C. 7/64.
D. 15/128.
- Câu 16 : Ở ngô có 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập, tác động qua lại với nhau để hình thành chiều cao cây. cho rằng cứ mỗi gen trội làm cây lùn đi 20 cm. Người ta tiến hành lai cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao 210 cm, thu được F1. Cho các cá thể F1 lai với nhau. Cây F2 có chiều cao 190 cm chiếm tỉ lệ
A. 3/64.
B. 1/16.
C. 9/64.
D. 3/32.
- Câu 17 : Chiều cao của người được xác đinh bởi một số cặp gen không alen di truyền độc lập. Các cặp gen tác động theo kiểu cộng gộp. Nếu bỏ qua ảnh hưởng của môi trường và giới hạn chỉ có 3 cặp gen xác định tính trạng này thì người đồng hợp lặn có chiều cao 150 cm, người cao nhất 180cm. Xác định chiều cao của người dị hợp cả 3 cặp gen
A. 160
B. 165
C. 170
D. 175
- Câu 18 : Ở một loài thực vật,chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất tạo ra đời F1, cho các cá thể F1 giao phấn với nhau. Số kiểu hình và tỉ lệ cây cao 190cm ở F2 là:
A. 10 kiểu hình; tỉ lệ 126/512
B. 11 kiểu hình; tỉ lệ 126/512
C. 10 kiểu hình; tỉ lệ 105/512
D. 11 kiểu hình; tỉ lệ 105/512
- Câu 19 : Ở ngô,chiều cao do 3 cặp gen phân ly độc lập tác động cộng gộp (A1,a1,A2,a2,A3,a3),cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm,cây cao nhất cao 210cm.F1 dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau tạo F2. Ở F2, tỷ lệ số cây có chiều cao 170 cm là:
A. 15/64.
B. 3/32.
C. 3/8.
D. 3/4.
- Câu 20 : Màu da ở người giả sử 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định, cứ có mỗi gen trội trong kiểu gen thì tế bào tổng hợp nên một ít sắc tố mêlanin. Trong tế bào càng có nhiều mêlanin da càng đen. Người có kiểu gen nào sau đây có màu da ít đen nhất?
A. AaBbDd.
B. AABbDD.
C. AAbbdd.
D. AaBBdd.
- Câu 21 : Ở một loài thực vật, hai gen không alen tác động cộng gộp quy định chiều cao của cây, cứ mỗi gen trội làm cho cây cao hơn 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 80cm. Các kiểu gen biểu hiện chiều cao 90cm là:
A. AABB, AaBB, AABb.
B. AAbb, aaBB, AaBb.
C. Aabb, aaBb, aabb.
D. AABB, aabb.
- Câu 22 : Ở người màu da do 3 cặp gen tương tác với nhau theo lối cộng gộp các gen trội quy định, các cặp gen phân li độc lập. Trong kiểu gen càng có nhiều gen trội trong kiểu gen thì da càng đen và ngược lại. Cặp vợ chồng nào sau đây có khả năng sinh ra con có số alen trội trong kiểu gen ít nhất.
A. Bố AaBbdd x mẹ AaBBDD.
B. Bố AABbdd x mẹ AAbbDD.
C. Bố AabbDD x mẹ aaBBDD.
D. Bố AaBbdd x mẹ aabbDD.
- Câu 23 : Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp alen tác động theo kiểu cộng gộp, các gen phân li độc lập, cứ mỗi gen trội trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 20cm. Cây cao nhất có chiều cao 210cm. Giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, con của chúng sẽ có chiều cao là:
A. 120 cm.
B. 140 cm.
C. 150 cm.
D. 160 cm.
- Câu 24 : Ở một loài thực vật, khi cho lai giữa cây có hạt màu đỏ với cây có hạt màu trắng đều thuần chủng, F1 thu được 100% hạt màu đỏ, F2 thu được tỉ lệ 15/16 hạt màu đỏ: 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật
A. tương tác cộng gộp.
B. tương tác bổ trợ.
C. tương tác át chế.
D. liên kết gen.
- Câu 25 : Tương tác bổ sung và tương tác cộng gộp xảy ra khi
A. các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
B. các cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
C. các cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
D. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
- Câu 26 : Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất,được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ờ F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ:
A. 28/256.
B. 56/256.
C. 70/256.
D. 35/256.
- Câu 27 : Cho biết chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp. Nếu P thuần chủng khác nhau n5 cặp gen tương ứng, đời F2 có số cá thể có kiểu hình chiều cao trung bình chiếm tỷ lệ?
A. 1/4
B. 1/8
C. 63/256
D. 1/2
- Câu 28 : Tính trạng là kết quả của hiện tượng tương tác gen, P thuần chủng F2 xuất hiện 1 trong những tỉ lệ phân tính sau:
I. 9 : 6 : 1. II. 12 : 3 : 1. III. 9 : 7.
IV. 13 : 3. V. 15 : 1. VI. 9 : 3 : 3: 1.
Lai phân tích F1 được tỉ lệ phân tính 1:1:1:1, kết quả này phù hợp với kiểu tương tác:A. I, II.
B. III, IV.
C. VI.
D. IV, V.
- Câu 29 : Tính trạng là kết quả của hiện tượng tương tác gen, P thuần chủng F2 xuất hiện 1 trong những tỉ lệ phân tính sau:
I. 9 : 6 : 1. II. 12 : 3 : 1. III. 9 : 7.
IV. 13 : 3. V. 15 : 1. VI. 9 : 3 : 3: 1.
Lai phân tích F1 được tỉ lệ phân tính 3 : 1, kết quả này phù hợp với kiểu tương tác:A. I, II.
B. III, IV.
C. II, V.
D. III, IV, V.
- Câu 30 : Tính trạng là kết quả của hiện tượng tương tác gen, P thuần chủng F2 xuất hiện 1 trong những tỉ lệ phân tính sau:
I. 9 : 6 : 1. II. 12 : 3 : 1. III. 9 : 7.
IV. 13 : 3. V. 15 : 1. VI. 9 : 3 : 3: 1.
Lai phân tích F1 được tỉ lệ phân tính 1 : 2 : 1; kết quả này phù hợp với kiểu tương tác:A. I.
B. II, III.
C. II.
D. I, II.
- Câu 31 : Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 , đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là:
A. 3/8
B. 1/8
C. 1/6
D. 3/16
- Câu 32 : Trong một thí nghiệm lai hai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ, cho cây F1 lai với cây hoa trắng ở P thu được ở đời sau 3 trắng : 1 đỏ. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Cây hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng.
B. Chưa thể kết luận tích chất di truyền về mầu hoa của cây.
C. Tính trạng màu hoa do hai cặp gen trương tác bổ trợ giữa hai alen trội.
D. Tính trạng màu hoa do hai cặp gen trương tác cộng gộp của các alen trội.
- Câu 33 : Khi các alen trội thuộc 2 hoặc nhiều lô cút gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội (bất kể thuộc lô cút nào) đều làm tăng sự biểu hiện kiểu hình. Hiện tượng này được gọi là:
A. tương tác bổ sung.
B. phân li độc lập.
C. tương tác cộng gộp.
D. tác động đa hiệu của gen.
- Câu 34 : Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là:
A. gen trội.
B. gen lặn.
C. gen đa alen.
D. gen đa hiệu.
- Câu 35 : Khi lai thuận và nghịch hai dòng chuột thuần chủng lông xám và lông trắng với nhau đều được F1 toàn lông xám. Cho chuột F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có 31 con lông xám và 10 con lông trắng. Tính trạng màu sắc lông chuột di truyền theo quy luật:
A. phân li của Menđen.
B. tương tác cộng gộp.
C. tương tác bổ sung.
D. tương tác át chế.
- Câu 36 : Tính trạng đa gen là trường hợp:
A. 1 gen chi phối nhiều tính trạng
B. Hiện tượng gen đa hiệu
C. Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng
D. Di truyền đa alen
- Câu 37 : Trong chọn giống hiện tượng nhiều gen chi phối một tính trạng cho phép:
A. Hạn chế hiện tượng thái hóa giống
B. Nhanh chóng tạo được ưu thế lai
C. Mở ra khả năng tìm kiếm tính trạng mới
D. Khắc phục được tính bất thụ trong lai xa
- Câu 38 : Hiện tượng đa hiệu là hiện tượng:
A. Nhiều gen quy định một tính trạng
B. Tác động cộng gộp
C. Một gen quy định nhiều tính trạng
D. Nhiều gen alen cùng chi phối 1 thứ tính trạng
- Câu 39 : Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế:
A. 1 gen chi phối nhiều tính trạng.
B. Nhiều gen không alen quy định nhiều tính trạng.
C. Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng.
D. 1 gen bị đột biến thành nhiều alen.
- Câu 40 : Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn được F1 toàn quả dẹt; F2 gồm 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Sự di truyền hình dạng quả tuân theo quy luật di truyền nào?
A. Tương tác át chế.
B. Tương tác cộng gộp.
C. Trội không hoàn toàn.
D. Tương tác bổ trợ.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen