30 câu trắc nghiệm Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ...
- Câu 1 : Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta được xem như phần lãnh thổ trên đất liền?
A. Nội thủy.
B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. Lãnh hải.
D. Thềm lục địa.
- Câu 2 : Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiến nhiên nước ta mang tính chất
A. nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. cận xích đạo gió mùa.
C. cận nhiệt đới gió mùa.
D. ôn đới gió mùa.
- Câu 3 : Nước ta nằm ở
A. trung tâm của bán đảo Đông Dương.
B. vùng không có các thiên tai: bão, lũ lụt.
C. trong vùng cận nhiệt đới bán cầu Bắc.
D. khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.
- Câu 4 : Do nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên lãnh thổ nước ta có
A. hoạt động của gió mùa.
B. tổng lượng mưa lớn.
C. nền nhiệt độ cao.
D. ảnh hưởng của biển.
- Câu 5 : Nước ta dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới là do
A. có đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh, cửa sông.
B. nằm trong vùng nội chí tuyến có nền nhiệt độ cao.
C. gần ngã tư đường hàng không, hàng hải quốc tế.
D. ở nơi giao thoa giữa các nền văn minh khác nhau.
- Câu 6 : Phát biểu nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của nước ta?
A. Ở trung tâm bán đảo Đông Dương.
B. Tiếp giáp với Biển Đông.
C. Trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc..
D. Trong vùng nhiều thiên tai.
- Câu 7 : Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có
A. tổng bức xạ trong năm lớn.
B. khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt.
C. hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
D. nền nhiệt độ cả nước cao.
- Câu 8 : Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có
A. sông ngòi dày đặc.
B. địa hình đa dạng.
C. khoáng sản phong phú.
D. tổng bức xạ lớn.
- Câu 9 : Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta ở phía trong đường cơ sở?
A. Lãnh hải.
B. Nội thủy.
C. Vùng đặc quyền về kinh tế.
D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
- Câu 10 : Nước ta có vị trí nằm ở
A. Bán cầu Nam.
B. Vùng ngoại chí tuyến.
C. Bán cầu Tây.
D. Vùng nội chí tuyến.
- Câu 11 : Vùng đất Việt Nam gồm toàn bộ phần đất liền và các
A. hải đảo.
B. đảo ven bờ.
C. đảo xa bờ.
D. quần đảo.
- Câu 12 : Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có
A. hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh trong năm.
B. gió mùa Đông Bắc hoạt động ở mùa đông.
C. tổng lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao.
D. một mùa có mưa nhiều và một mùa mưa ít.
D. một mùa có mưa nhiều và một mùa mưa ít.
- Câu 13 : Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan ở vùng
A. lãnh hải.
B. tiếp giáp lãnh hải.
C. nội thuỷ.
D. đặc quyền kinh tế.
- Câu 14 : Thiên nhiên nước ta mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa do yếu tố nào quyết định?
A. Vị trí địa lí.
B. Hình dạng lãnh thổ.
C. Quá trình hình thành lãnh thổ.
D. Do sự phân hóa địa hình.
- Câu 15 : Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới là do vị trí
A. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.
B. Nằm ở bán cầu Bắc.
C. Nằm ở bán cầu Đông.
D. Nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Câu 16 : Đặc điểm làm cho thiên nhiên nước ta khác hẳn với các nước Tây Á, Đông Phi, Tây Phi là do nước ta
A. nằm gần khu vực xích đạo và trung tâm gió mùa châu Á.
B. nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa và tiếp với biển Đông.
C. nằm ở rìa đông bán đảo Đông Dương gần trung tâm Đông Nam Á.
D. tiếp giáp với biển Đông rộng lớn và khu vực ôn đới.
- Câu 17 : Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta có đặc điểm nhiệt đới gió mùa là do
A. trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á.
B. nước ta ở trong vùng nội khí tuyến, nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
C. trong năm Mặt Trời hai lần đi qua thiên đỉnh và vị trí nước ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
D. vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á và tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
- Câu 18 : Vị trí địa lí của nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc
A. phát triển nền nông nghệp nhiệt đới.
B. phát triển nền nông nghệp cận nhiệt và ôn đới.
C. phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
D. bảo vệ an ninh quốc phòng trên đất liền và biển.
- Câu 19 : Phát biểu nào sau đây không đúng về vị trí địa lí nước ta?
A. Chỉ một số địa phương trên đất nước ta có 2 lần Mặt trời lên thiên đỉnh trong một năm.
B. Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
D. Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
- Câu 20 : Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta
A. thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.
B. thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác hữu nghị, chung sống hòa bình với các nước láng giềng.
C. thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
D. thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của biển, thềm lục địa với tất cả các nước trên thế giới.
- Câu 21 : Đặc điểm nào sau đây về quy định tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta?
A. Việt Nam trải dài từ vĩ tuyến 34’B đến 223’B.
B. Việt Nam nằm ở vùng có hoàn lưu gió mùa điển hình của thế giới.
C. Việt Nam có 3 mặt giáp biển.
D. Việt Nam nằm ở vùng tiếp giáp giữa 2 vành đai sinh khoáng.
- Câu 22 : Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta được xem như một bộ phận lãnh thổ trên đất liền?
A. Nội thủy.
B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. Lãnh hải.
D. Vùng đặc quyền về kinh tế.
- Câu 23 : Vùng trời của một quốc gia có chủ quyền được quy định như thế nào?
A. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến hết ranh giới ngoài của thềm lục địa.
B. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến hết ranh giới của vùng đặc quyền kinh tế và không gian trên các đảo.
C. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền và không gian trên các đảo.
D. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến hết ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo.
- Câu 24 : Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là
A. sinh vật phong phú đa dạng.
B. đủ các loại khoáng sản chính của khu vực Đông Nam Á.
C. làm cho văn hóa nước ta có nhiều nét tương đồng với các nước trong khu vực.
D. tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Câu 25 : Theo Công ước Luật biển quốc tế năm 1982, vùng biển mà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được phép đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm, tàu thuyền máy bay nước ngoài được tự do về hoạt động hàng hải, hàng không là
A. nội thủy.
B. thềm lục địa.
C. lãnh hải.
D. vùng đặc quyền kinh tế.
- Câu 26 : Ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lí nước ta là
A. nằm trong khu vực có nền kinh tế năng động.
B. có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
C. thực hiện chính sách mở cửa hội nhập.
D. chung sống hòa bình, hợp tác với các nước.
- Câu 27 : Đường cơ sở nước ta được xác định là đường
A. tính từ mực nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.
B. cách đều bờ biển 12 hải lý.
C. nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.
D. nối các đảo ven bờ.
- Câu 28 : Vị trí địa lí Việt Nam có đặc điểm tự nhiên nào?
A. Nằm giữa vành đai sinh khoáng và một số nền văn hoá.
B. Nằm giữa các nền văn hoá và luồng di cư của nhiều loài sinh vật..
C. Nằm giữa vành đai sinh khoáng và luồng di cư của nhiều loài sinh vật.
D. Nằm giữa vành đai sinh khoáng và thuộc khu vực đang diễn ra các hoạt động kinh tế sôi động của thế giới.
- Câu 29 : Vùng nội thủy của nước ta được xác định là vùng
A. phía ngoài đường cơ sở.
B. phía trong của lãnh hải.
C. vùng biển bao gồm nội thủy và lãnh hải.
D. vùng biển tiếp giáp với đất liền phía trong đường cơ sở.
- Câu 30 : Nhận định nào sau đây không phải là ý nghĩa kinh tế - xã hội của vị trí địa lý nước ta?
A. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt, giàu sức sống.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để nước ta chung sống hòa bình hữu nghị với các nước láng giềng.
C. Tạo thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển.
D. Giao lưu thuận lợi với các nước trong khu vực và trên thế giới.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)