- Các dạng bài tập về các quy luật di truyền của M...
- Câu 1 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Cho các phép lai duới đây:I. AAbb × AaBb II. aaBB × AaBb III. AAbb × AaBBIV. AAbb × AABb V. aaBb × AaBB VI. Aabb × AABb Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên?
A 2
B 4
C 5
D 3
- Câu 2 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vởi alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao hoa trắng và 1 cậy thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tinh theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F2 là
A 2/9
B 4/9
C 1/9
D 8/9
- Câu 3 : Ở cà chua, gen quy định quả mùa đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định quả màu vàng. Người ta tiến hành lai giữa hai dòng thuần có kiểu hình quả đỏ (bố) với quả vàng (mẹ), thu được F1. Sau đó cho các cây F1 lai với cây bố gọi là phép lai A và với cây mẹ gọi là phép lai B.Tỉ lệ kiểu hình mong đợi thu được từ phép lai A và B lần lượt là:
A 50% quả màu đỏ : 50% quả màu vàng ; 100% quả màu đỏ
B 100% quả màu đỏ ; 100% quả màu vàng
C 50% quả màu đỏ : 50% quả màu vàng ; 100% quả màu vàng
D 100% quả màu đỏ ; 50% quả màu đỏ : 50% quả màu vàng
- Câu 4 : Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Tiến hành lai giữa cây hoa vàng với cây hoa trắng thì ở F1 thu được các cây hoa vàng và các cây hoa trắng, sau đó cho các cây F1 tạp giao, ở F2 sẽ thu được tỉ lệ phân tính gồm:
A 15cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
B 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa vàng.
C 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
D 1 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng
- Câu 5 : Một gen có 5 alen nằm trên NST thường, số kiểu gen dị hợp của tối đa là:
A 25
B 15
C 10
D 5
- Câu 6 : Gen nằm trên NST thường, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa vàng. Tiến hành lai hai cây hoa đỏ với nhau, ở F1 được toàn cây hoa đỏ, sau đó cho các cây F1 tạp giao, ở F2 thu được cả cây hoa đỏ lẫn cây hoa vàng với tỉ lệ phân tính là
A 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng
B 15 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng
C 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng
D 1 cây hoa đỏ :1 cây hoa vàng
- Câu 7 : Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1 100% cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được F2 gồm 51 cây hoa đỏ; 99 cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Ở F2 có 2 kiểu gen quy định cây hoa vàng.II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định.III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1:2:1.IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen đồng hợp.
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 8 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 25%?(1) AaBb × Aabb (2) AaBB × aaBb (3) Aabb × aaBb (4) aaBb × aabb
A 2
B
4
C 1
D 3
- Câu 9 : Ở gà, gen A : chân thấp > a : chân cao; BB : lông đen, Bb : lông đốm, bb : lông trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Cho nòi gà thuần chủng chân thấp, lông trắng giao phối với gà chân cao, lông đen được F1. Cho F1 giao phối với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A 3 thấp, đen : 6 thấp, đốm : 3 thấp, trắng : 1 cao, đốm : 2 cao, đen: 1 cao, trắng.
B 9 thấp, đen : 3 thấp, trắng : 3 cao, đen : 1 cao, trắng.
C 3 thấp, đen : 6 thấp, đốm : 3 thấp, trắng : 1 cao, đen : 2 cao, đốm : 1 cao, trắng.
D 9 thấp, đen : 3 thấp, đốm : 3 cao, đen : 1 cao, trắng
- Câu 10 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thâp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?I. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.II. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.III. 100% cây thân thấp, hoa đỏ.IV. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.V. 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
A 3
B 5
C 2
D 4
- Câu 11 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng , các gen phân li độc lập , alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra . Cho phép lai AaBbDdeeHh × AaBbDdEeHH. Theo lí thuyết số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội , 2 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là :
A 3/32
B 9/128
C 9/32
D 27/128
- Câu 12 : Ở một loài, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 1% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Nếu khả năng sống sót và thụ tinh của các giao tử đều như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về đời con của phép lai: ♂AaBb × ♀AaBb?(1) Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.(2) Số kiểu gen tối đa là 32.(3) Số kiểu gen đột biến tối đa ở là 12.(4) Hợp tử có kiểu gen AAB chiếm tỉ lệ 0,125%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 13 : Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen.III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen.IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
A 4
B 3
C 1
D 2
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen