- Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh, quốc phòng ở...
- Câu 1 : Vùng biển nước ta có các đảo đông dân là
A Côn Sơn, Cát Bà, Lý Sơn, Cái Bầu, Phú Quốc.
B Cồn Cỏ, Phú Quốc, Cát Bà, Cái Bầu, Lý Sơn.
C Bạch Long Vĩ, Cát Bà, Phú Quý, Phú Quốc, Lý Sơn.
D Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc.
- Câu 2 : Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong hoat động của giao thông vận tải biển ở nước ta là?
A có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió
B vùng biển ven bờ nước ta nông
C dọc bờ biển có nhiều cửa sông lớn
D có nhiều bão và áp thấp nhiệt đới
- Câu 3 : Ở nhiều nơi của vùng biển phía Nam nước ta, hoạt động du lịch biển diễn ra được trong suốt cả năm, chủ yếu là do:
A gió mùa thổi trong năm
B địa hình ven biển đa dạng
C nền nhiệt cao quanh năm
D thời gian mùa khô dài
- Câu 4 : Biển nước ta có nhiều đặc sản như:
A Bào ngư, sò huyết, mực, cá, tôm, hải sâm.
B Hải sâm, bào ngư, đồi mồi, cá, tôm, cua.
C Mực cá, tôm, cua, đồi mồi, bào ngư.
D Đồi mồi, vích, hải sâm, bào ngư, sò huyết.
- Câu 5 : Chim yến có nhiều trên các đảo đá ven bờ:
A Bắc Trung Bộ.
B Đông Bắc.
C Nam Trung Bộ.
D Đông Nam Bộ.
- Câu 6 : Cát trắng, nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê tập trung chủ yếu ở các đảo thuộc tỉnh:
A Bình Định, Phú Yên.
B Quảng Ninh, Khánh Hòa.
C Ninh Thuận, Bình Thuận.
D Thanh Hóa, Quảng Nam.
- Câu 7 : Loại hình du lịch thu hút nhiều nhất du khách trong nước và quốc tế là:
A Du lịch an dưỡng.
B Du lịch thể thao dưới nước.
C Du lịch biển - đảo.
D Du lịch sinh thái rừng ngập mặn.
- Câu 8 : Vùng biển nước ta có các đảo đông dân là:
A Côn Sơn, Cát Bà, Lý Sơn, Cái Bầu, Phú Quốc.
B Cồn Cỏ, Phú Quốc, Cát Bà, Cái Bầu, Lý Sơn.
C Bạch Long Vĩ, Cát Bà, Phú Quý, Phú Quốc, Lý Sơn.
D Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc.
- Câu 9 : Tổng trữ lượng hải sản vùng biển nước ta là:
A 1,9 triệu tấn.
B 3 triệu tấn.
C 3,9 - 4 triệu tấn.
D 4 - 4,5 triệu tấn
- Câu 10 : Cho các nhận định sau:(1). Đảo nước ta là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền(2). Các đảo, quần đảo có nhiều tài nguyên quý như rạn san hô, bào ngư, ngọc trai,...(3). Đảo có sự biệt lập nhất định với môi trường xung quanh, diện tích nhỏ, nhạy cảm trước tác động của con người.(4). Đảo là nơi trú ngụ an toàn của ngư dân khi gặp thiên tai.(5). Đảo là cơ sở để khẳng định chủ quyến đối với các nước.Số nhận định sai là:
A 0
B 1
C 2
D 3
- Câu 11 : Vấn đề đặt ra trong hoạt động của dầu khí nước ta là:
A Hạn chế tối đa xuất khẩu dầu thô
B Nâng cao hiệu quả sử dụng khí đồng hành
C Tránh để xảy ra các sự cố môi trường
D Đẩy mạnh việc xây dựng các nhà máy lọc dầu
- Câu 12 : Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là:
A Một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta
B Nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất
C Hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta
D Cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
- Câu 13 : Cảng nước sâu gắn với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đã được xây dựng là:
A Vũng Áng.
B Cái Lân.
C Dung Quất.
D Nghi Sơn
- Câu 14 : Vấn đề đặt ra trong hoạt động của ngành dầu khí nước ta là
A Hạn chế tối đa xuất khẩu dầu thô
B Nâng cao hiệu quả sử dụng khí đồng hành
C Tránh để xảy ra các sự cố môi trường
D Đẩy mạnh việc xây dựng các nhà máy lọc dầu
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)