- Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của...
- Câu 1 : Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu, số lượng sâu không thật dồi dào. Khả năng nào dưới đây không phải là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn tại?
A Mỗi loài ăn một loài sâu khác nhau
B Mỗi loài kiếm ăn ở một vị trí khác nhau trong rừng.
C Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.
D Các loài chim cùng ăn một loài sâu, vào thời gian và địa điểm như nhau.
- Câu 2 : Quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối kháng giữa các loài khác nhau về
A số lượng các loài được lợi dụng trong quần xã
B số lượng các loài bị hại trong quần xã.
C đặc điểm có loài được lợi hay bị hại, hoặc ít nhất không bị hại trong quần xã.
D mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
- Câu 3 : Quan hệ giữa hai (hay nhiều) loài sinh vật, trong đó tất cả các loài đều có lợi, song mỗi bên chỉ có thể tồn tại được dựa vào sự hợp tác của bên kia là mối quan hệ nào?
A Quan hệ hãm sinh
B Quan hệ cộng sinh.
C Quan hệ hợp tác.
D Quan hệ hội sinh.
- Câu 4 : Tảo quang hợp, nấm hút nước hợp thành địa y là quan hệ
A kí sinh.
B cộng sinh.
C cạnh tranh;
D hợp tác.
- Câu 5 : Quan hệ giữa nấm Penicillium với vi khuẩn thuộc quan hệ
A hợp tác.
B cạnh tranh.
C ức chế- cảm nhiễm.
D hội sinh.
- Câu 6 : Mối quan hệ giữa tò vò và nhện được mô tả trong câu ca dao “Tò vò mà nuôi con nhện, đến khi nó lớn nó quện nhau đi; tò vò ngồi khóc tỉ ti, nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào” là
A quan hệ kí sinh
B quan hệ hội sinh.
C quan hệ con mồi – vật ăn thịt
D quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
- Câu 7 : Ví dụ nào sau đây không phải ứng dụng khống chế sinh học?
A Nuôi cá để diệt bọ gậy
B Dùng ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân hại lúa
C Cây bông mang gen kháng sâu bệnh của vi khuẩn
D Nuôi mèo để diệt chuột
- Câu 8 : trong quần xã sinh vật, những mối quan hệ nào sau đây một loài được lợi và loài kia bị hại?
A Sinh vật này ăn sinh vật khác, ức chế cảm nhiễm
B Kí sinh vật chủ, sinh vật này ăn sinh vật khác
C Kí sinh vật chủ, ức chế cảm nhiễm
D ức chế cả nhiễm, cạnh tranh
- Câu 9 : Đặc trưng nào sau đây là của quần xã sinh vật?
A Kiểu tăng trưởng
B Nhóm tuổi.
C Thành phần loài
D Mật độ cá thể.
- Câu 10 : Giả sử trong rừng số lượng các loài chim phụ thuộc vào sự phân tầng của thực vật. Khu hệ sinh vật nào sau đây có số lượng loài chim nhiều nhất?
A Savan.
B Rừng rụng lá ôn đới.
C Rừng mưa nhiệt đới.
D Đồng cỏ ôn đới.
- Câu 11 : Sắp xếp các mối quan hệ sau theo nguyên tắc: Mối quan hệ chỉ có loài có lợi → Mối quan hệ có loài bị hại → Mối quan hệ có nhiều loài bị hại.(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá.(2) Chim mỏ đỏ và linh dương.(3) Cá ép sống bám cá lớn.(4) Cú và chồn.(5) Cây nắp ấm bắt ruồi.
A (2) → (3) → (5) → (4) → (1).
B (2) → (1) → (5) → (3) → (4).
C (2) → (3) → (5) → (1) → (4).
D (3) → (2) → (5) → (1) → (4).
- Câu 12 : Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các con côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các con chim diệc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việc chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến ngựa vằn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài đươc tóm tắt ở hình bên. Khi xác định các mối quan hệ (1) , (2) , (3) , (4) , (5) , (6) giữa từng cặp loài sinh vật, có 6 kết luận dưới đây.(1) Quan hệ giữa ve bét và chim mỏ đỏ là mối quan hệ vật dữ - con mồi(2) Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và ngựa vằn là mối quan hệ hợp tác. (3) Quan hệ giữa ngựa vằn và côn trùng là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm ( hãm sinh).(4) Quan hệ giữa côn trùng và chim diệc là mối quan hệ con mồi - vật dữ(5) Quan hệ giữa chim diệc và ngựa vằn là mối quan hệ hội sinh.(6) Quan hệ giữa ngựa vằn và ve bét là mối quan hệ ký sinh – vật chủ.Số phát biểu đúng là:
A 4
B 5
C 6
D 3
- Câu 13 : Quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:Cho biết dấu (+): loài được lợi, dấu (-): loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn cho mối quan hệ:
A Ký sinh và ức chế cảm nhiễm.
B Cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi.
C Hợp tác và hội sinh.
D Ký sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác.
- Câu 14 : Trong các đặc trưng sau, có bao nhiêu đặc trưng của quần xã sinh vật?(1) Mật độ cá thể. (2) Loài ưu thế(3) Loài đặc trưng (4) Nhóm tuổi
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 15 : Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi ?(1) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.(2) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.(3) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng(4) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn(5) Cá ép sống bám trên cá lớn.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 16 : Khi nói về sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ- ký sinh và mối quan hệ vật ăn thịt con mồi, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A Vật ký sinh thường có số lượng ít hươn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.
B Vật ký sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thì giết chết con mồi.
C Vật ký sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn con mồi.
D Trong thiên nhiên, mối quan hệ vật ký sinh – vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ vật ăn thịt- con mồi không có vai trò đó.
- Câu 17 : Xét các mối quan hệ sinh thái(1) Cộng sinh(2) Vật kí sinh – vật chủ(3) Hội sinh(4) Hợp tác(5) Vật ăn thịt và con mồiTừ những mối quan hệ sinh thái này, xếp theo thứ tự tăng cường tính đối kháng ta có:
A 1, 4, 5, 3, 2
B 1, 4, 3, 2, 5
C 5, 1, 4, 3, 2
D 1, 4, 2, 3, 5
- Câu 18 : Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, xét các phát biểu sau đây:(1) Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt(2)Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài(3) Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường phụ thuộc nguồn dinh dưỡng từ vật chủ.(4) Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóaCó bao nhiêu kết luận đúng?
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 19 : Trong các yếu tố:(1) Loài ưu thế, loài đặc trưng. (2) Số lượng cá thể của mỗi loài.(3) Kiểu phân bố cá thể trong không gian của quần xã. (4) Số lượng loài của quần xã.Mức độ đa dạng của quần xã được xác định dựa vào những yếu tố nào
A (1), (2), (4)
B (2), (4).
C (1), (4).
D (1), (2), (3), (4).
- Câu 20 : Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã biểu hiện ở
A số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ cao phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ tối thiểu phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định (dao động quanh vị trí cân bằng) do sự tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.
D số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định gần phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
- Câu 21 : Đặc điểm nào sau đây không phải của quần xã?
A Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
B Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
C Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
D Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
- Câu 22 : Một biện pháp hữu hiệu để tiêu diệt sâu hại, bảo vệ mùa màng là:
A Khống chế sinh học
B Kiểm soát sinh học
C Khuếch đại sinh học
D Tích tụ sinh học
- Câu 23 : Cho các phát biểu sau:(1) Khống chế sinh học thường dẫn đến cân bằng sinh học.(2) Ứng dụng khống chế sinh học trong bảo vệ thực vật bằng cách sử dụng thiên địch để trừ sâu.(3) Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật khác loài.(4) Nơi quần xã sống gọi là sinh cảnh.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 24 : Cho các ví dụ sau:(1) Địa y và cây gỗ (2) Hiện tượng tỉa thưa của các cây thông(3) Chó sói và báo tranh mồi (4) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn(5) Cá mập con ăn các trứng chưa nở (6) Cá đực Edriolychnus schimidti sống trên cá cáiSố các ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể là
A 3
B 4
C 2
D 5
- Câu 25 : Thành phần không thuộc quần xã là
A Sinh vật phân giải.
B Sinh vật tiêu thụ.
C Sinh vật sản xuất.
D Xác sinh vật, chất hữu cơ.
- Câu 26 : Người ta chia một cánh đồng thành 2 khu vực, một phần được bón nhiều phân (N-P-K) còn phần còn lại không được bón phân. Trước khi làm thí nghiệm người ta thấy độ đa dạng về các loài thực vật ở 2 phần là như nhau, nhưng sau khi thí nghiệm một vài năm người ta nhận thấy độ đa dạng các loài thực vật ở khu vực bón phân giảm đáng kể trong khi độ đa dạng các loài thực vật của khu vực không được bón phân vẫn không thay đổi so với trước khi thí nghiệm. Điều giải thích nào về kết quả thí nghiệm trên là đúng?
A Việc bón phân đã phát hiện ra loài nào thích hợp với loại phân bón này
B Các loài đã cạnh tranh nhau khi có nhiều phân bón
C Trong cánh đồng này có loài ưu thế
D Một số loài không chịu được loại phân bón này nên đã chết
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen