Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Khi NST xoắn cực đại vào kỳ giữa, đường kính của NST đạt giá trị tối đa là:
A 1400 Ao.
B 700 Ao.
C 14000 Ao.
D 7000 Ao.
- Câu 2 : Thể tứ bội và thể song nhị bội có điểm khác nhau cơ bản là:
A Thể tứ bội có khả năng hữu thụ còn thể song nhị bội thường bất thụ.
B Thể tứ bội là kết quả của việc gây đột biến nhân tạo còn thể song nhị bội là kết quả của sự lai xa và đa bội hoá tự nhiên.
C Thể tứ bội là kết quả của sự đa bội hóa cùng nguồn còn thể song nhị bội là kết quả của sự đa bội hóa khác nguồn.
D Chỉ có thể song nhị bội mới có khả năng trở thành loài mới.
- Câu 3 : Cho các sự kiện sau về quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái đất:(1) Sinh vật nhân thực cổ nhất đã xuất hiện ở đại Nguyên sinh.(2) Loài thực vật đầu tiên đã xuất hiện tại kỉ Silua.(3) Cây hạt trần, thú và chim đã phát sinh tại kỉ Triat.(4) Côn trùng và lưỡng cư đã xuất hiện tại cùng một kỉ ở đại Cổ sinh.Các sự kiện đúng là:
A 1, 2, 3, 4.
B 1, 2, 4.
C 2, 3.
D 1, 4.
- Câu 4 : Phát biểu nào sau đây về các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái là đúng?
A Thành phần hữu sinh của quần xã bao gồm các sinh vật và xác chết của các sinh vật.
B Sinh vật sản xuất chỉ bao gồm các loài thực vật và vi sinh vật có khả năng quang hợp.
C Sinh vật tiêu thụ bao gồm các loài động vật và một số loại nấm.
D Sinh vật tiêu thụ làm chậm sự tuần hoàn vật chất trong hệ sinh thái.
- Câu 5 : Hoạt động nào sau đây không phải nguyên nhân trực tiếp làm tăng hàm lượng khí CO2 hiện nay trong khí quyển?
A Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi. (hoạt động này không trực tiếp tạo ra CO2)
B Hoạt động sản xuất công nghiệp.
C Sự phát triển của các phương tiện giao thông vận tải.
D Hiện tượng phun trào của núi lửa.
- Câu 6 : Phát biểu nào sau đây về nguồn tài nguyên nước là không đúng?
A Nước là nguồn tài nguyên vô tận và rất ít thất thoát khi đi qua hệ sinh thái.
B Nguồn nước trên Trái Đất rất dồi dào nhưng phân bố không đều.
C Lượng nước ngầm ngày càng giảm là do diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp.
D Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.
- Câu 7 : Trên cùng một vĩ độ, sự phân bố của các khu sinh học theo sự giảm dần về mức độ khô hạn trong trường hợp nào dưới đây là đúng?
A Hoang mạc → Savan → Rừng Địa Trung Hải.
B Rừng Địa Trung Hải → Thảo nguyên → Rừng rụng lá ôn đới.
C Thảo nguyên → Rừng Địa Trung Hải → Rừng mưa nhiệt đới.
D Savan→ Hoang mạc → Rừng mưa nhiệt đới.
- Câu 8 : Phát biểu nào sau đây về các bằng chứng tiến hóa là đúng?
A Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa trực tiếp vì có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.
B Cơ quan tương đồng chỉ phản ánh hướng tiến hóa phân li mà không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
C Tất cả các sinh vật từ virut, vi khuẩn đến động vật, thực vật đều cấu tạo từ tế bào nên bằng chứng tế bào học phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
D Cơ quan tương tự là loại bằng chứng tiến hóa gián tiếp và không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
- Câu 9 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên?
A Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tần số alen lặn có hại trong quần thể.
B Giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể.
C Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
D Các hiện tượng tự phối, giao phối gần và giao phối có chọn lọc được xếp vào giao phối không ngẫu nhiên.
- Câu 10 : Phát biểu nào sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?
A Ở quần thể vi khuẩn, chọn lọc chống lại alen trội diễn ra nhanh và triệt để hơn chọn lọc chống alen lặn.
B Áp lực của chọn lọc tự nhiên phụ thuộc vào khả năng phát sinh và tích lũy các đột biến của loài.
C Chọn lọc tự nhiên không thể làm xuất hiện một đặc điểm mới trong quần thể sinh vật.
D Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên quần thể vì quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở.
- Câu 11 : Phát biểu nào sau đây về môi trường và nhân tố sinh thái là không đúng?
A Môi trường cạn là nơi sống của phần lớn sinh vật trên Trái Đất.
B Con người cũng được xem là môi trường sống của một số loài sinh vật khác.
C Các nhân tố sinh thái tác động đồng thời và theo kiểu cộng gộp lên sinh vật.
D Sinh vật có thể làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
- Câu 12 : Quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có điểm chung là
A Chỉ xuất hiện khi mật độ quần thể tăng cao.
B Đều có lợi cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
C Đều làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
D Đều giúp duy trì mật độ của quần thể ổn định qua các thế hệ.
- Câu 13 : Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là
A Chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên.
B Hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.
C Dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai.
D Di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương.
- Câu 14 : Phát biểu nào sau đây về độ đa dạng của quần xã là không đúng?
A Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
B Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, quần xã xuất hiện sau thường có độ đa dạng cao hơn quần xã xuất hiện trước.
C Độ đa dạng trong quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái trong quần xã càng mạnh.
D Độ đa dạng của quần xã càng cao thì số lượng cá thể của quần xã càng giảm.
- Câu 15 : Loài ưu thế không có đặc điểm nào sau đây?
A Có tần suất xuất hiện cao trong quần xã.
B Có vai trò khống chế sự phát triển của các loài khác trong quần xã.
C Có thể đóng vai trò là loài đặc trưng trong quần xã.
D Thường có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn.
- Câu 16 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:Một số nhận xét được rút ra như sau:(1) Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ.(2) Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình trội(3) Ở thế hệ F3 có thể đã có hiện tượng kích thước quần thể giảm mạnh.(4) Ở thế hệ F1 và F2 quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa.(5) Hiện tượng tự phối đã xảy ra từ thế hệ F3.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 17 : Cho các phát biểu sau đây về kỹ thuật chuyển gen:(1) Gen cần chuyển có thể lấy trực tiếp từ tế bào sống hoặc được tổng hợp nhân tạo.(2) Gen cần chuyển và thể truyền cần được cắt bởi cùng một loại enzim ligaza.(3) Liên kết hóa trị được hình thành trước liên kết hiđrô để nối đoạn gen cần chuyển với thể truyền.(4) Tế bào nhận gen có thể là sinh vật nhân sơ hoặc nhân thực.(5) Một số ADN tái tổ hợp có thể xâm nhập vào tế bào nhận mà không cần phải làm dãn màng sinh chất của tế bào nhận.Số phát biểu đúng là:
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 18 : Có bao nhiêu phương pháp sau đây cho phép tạo ra được nhiều dòng thuần chủng khác nhau chỉ sau một thế hệ? (1) Nuôi cấy hạt phấn, (2) lai xa kết hợp với gây đa bội hóa, (3) nuôi cấy mô tế bào thực vật, (4) tách phôi thành nhiều phần và cho phát triển thành các cá thể, (5) dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng cùng loài, (6) dung hợp hai tế bào sinh dưỡng khác loài,
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 19 : Cho hình ảnh về các giai đoạn của một quá trình diễn thế sinh thái và các phát biểu sau đây: (1) Quá trình này là quá trình diễn thế nguyên sinh.(2) Thứ tự đúng của các giai đoạn là a ÷ e ÷ c ÷ b ÷ d.(3) Giai đoạn a được gọi là quần xã sinh vật tiên phong.(4) Quần xã ở giai đoạn d có độ đa dạng cao nhất.(5) Thành phần thực vật chủ yếu trong giai đoạn e là cây thân thảo ưa bóng.Số phát biểu đúng là:
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 20 : Cho các dạng đột biến sau: (1) Đột biến mất đoạn; (2) đột biến lặp đoạn, (3) đột biến đảo đoạn ngoài tâm động, (4) đột biến đảo đoạn quanh tâm động; (5) đột biến chuyển đoạn trên một NST, (6) đột biến chuyển đoạn tương hỗ. Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái NST?
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 21 : Cho một số phát biểu sau đây về các gen trên ADN vùng nhân của tế bào nhân sơ?(1) Một số gen không có vùng vận hành.(2) Các gen đều được nhân đôi và phiên mã cùng một lúc.(3) Các gen đều có cấu trúc dạng vòng.(4) Số lượng gen điều hòa thường ít hơn gen cấu trúc.(5) Các gen có thể có một hoặc nhiều alen trong cùng một tế bào.(6) Các gen đều có cấu trúc mạch kép.Số phát biểu đúng là:
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 22 : Trình tự các gen trên NST ở 4 nòi thuộc một loài được kí hiệu bằng các chữ cái như sau:(I) ABGEDCHI, (II) BGEDCHIA, (III): ABCDEGHI, (IV): BGHCDEIA.Cho biết sự xuất hiện mỗi nòi là kết quả của một dạng đột biến cấu trúc NST từ nòi trước đó và nòi III là nòi gốc.Cho các phát biểu sau đây:(1) Nòi I đã phát sinh từ nòi III bằng đột biến đảo đoạn.(2) Nòi II đã phát sinh từ nòi I bằng đột biến chuyển đoạn tương hỗ.(3) Nòi IV đã phát sinh từ nòi II bằng đột biến chuyển đoạn trên một NST.(4) Các nòi I, II, IV đều bị giảm khả năng sinh sản.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 23 : Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở đột biến gen mà không có ở đột biến cấu trúc NST?(1) Không làm thay đổi vị trí của gen trên NST.(2) Có thể biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm.(3) Cần trải qua ít nhất là hai lần nhân đôi.(4) Tỉ lệ giao tử mang các đột biến khác nhau trong quần thể lưỡng bội chỉ khoảng 10-6 đến 10-4.(5) Là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho chọn giống và tiến hóa.Phương án đúng là:
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 24 : Cho các thông tin về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:(1) Cả 2 mạch của ADN đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.(2) Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.(3) Quá trình phiên mã thường diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.(4) Khi trượt đến mã kết thúc trên mạch gốc của gen thì quá trình phiên mã dừng lại.(5) Chỉ có các đoạn mang thông tin mã hóa (exon) mới được phiên mã.Số thông tin không đúng là:
A 5
B 4
C 3
D 2
- Câu 25 : Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản (P) ở các thí nghiệm của Menđen, cần phải có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn?(1) Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST.(2) Tính trạng trội phải hoàn toàn.(3) Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn.(4) Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.(5) Mỗi gen qui định một tính trạng.(6) Bố và mẹ thuần chủng.Số điều kiện cần thiết là:
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 26 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội lặn hoàn toàn là A > a > a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Biết rằng hạt phấn thừa 1 NST không có khả năng thụ tinh, còn noãn thừa 1 NST vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Có bao nhiêu phép lai giữa các thể lệch bội của loài này sau đây có thể cho tỉ lệ cây hoa trắng chiếm tỉ lệ ?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 27 : Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb . Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn có 40% số tế bào đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa của các cây con lưỡng bội và tỉ lệ của dòng thuần mang toàn các alen trội thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên lần lượt là:
A 16;10%.
B 400; 40%
C 16; 40%.
D 400; 10%.
- Câu 28 : Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau: Biết rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên NST số 2’ chứa alen b và đột biến chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm phân.Cho một số phát biểu sau đây:(1) Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2.(2) Tế bào X không tạo được giao tử bình thường.(3) Tế bào Y tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ 1/2.(4) Tế bào X chỉ tạo ra được hai loại giao tử là ABb và a(5) Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 hợp tử với kiểu gen AaBbb và aab.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 29 : Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Thực hiện một phép lai (P) giữa 2 cây lưỡng bội quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thu được F1. Dùng conxixin để xử lý các hạt F1, sau đó gieo các hạt này thành cây F1. Khi cho hai cây F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không thể xuất hiện nếu quá trình tạo giao tử diễn ra bình thường và cây tứ bội chỉ có thể cho giao tử lưỡng bội?
A 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
- Câu 30 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho hai cây lai với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, quả dài chiếm 25%. Biết rằng không phát sinh đột biến. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A 5 phép lai.
B 3 phép lai.
C 4 phép lai.
D 6 phép lai.
- Câu 31 : Cho hai giống đậu Hà Lan thuần chủng và khác nhau về các cặp tính trạng tương phản lai với nhau, thu được F1 100% thân cao, hoa đỏ (đối lập với kiểu hình này là thân thấp, hoa trắng). Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, tỉ lệ các cây F2 khi tự thụ phấn có thể cho các hạt nảy mầm thành cây thân cao, hoa trắng là bao nhiêu? Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng và các cặp gen trên không thuộc cùng một nhóm gen liên kết.
A
B
C
D
- Câu 32 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây do các gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70 cm; kiểu hình cao 110 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Xác suất để chọn được ở 1 cây cao 110cm ở F2 mà khi cho cây này tự thụ phấn thì thế hệ sau đều cao 110cm là bao nhiêu?
A 2,34%.
B 27,34%.
C 8,57%.
D 1,43%.
- Câu 33 : Ở ruồi giấm, xét hai tế bào sinh dục có kiểu gen , trong đó khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM, giữa gen D và e là 30cM. Tỉ lệ của giao tử AB thu được có thể là:(1) 100%,(2) 50%,(3) 25%,(4) 0%,(5) 14%. Phương án đúng là:
A 1, 3, 4
B 2, 4
C 2, 3, 4, 5.
D 1, 2, 4.
- Câu 34 : Ở một loài thực vật, màu hoa được hình thành theo sơ đồ sau:Các alen trội A và B qui định sự tổng hợp enzim A và enzim B tương ứng có hoạt tính, các alen lặn qui định việc tổng hợp các sản phẩm mất hoạt tính. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 chỉ thu được hai loại kiểu hình, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 59%. Trong số các cây hoa trắng ở F1 thì tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm 21,95%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ hoa trắng thuần chủng thu được ở F1 là bao nhiêu?
A 9%
B 16%
C 17%
D 41%.
- Câu 35 : Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen quy định. Khi cho con đực mắt đỏ giao phối với con cái mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là cái. Nếu cho các cá thể mắt đỏ F1 giao phối tự do với nhau thì tỉ lệ con cái mắt đỏ thu được ở đời lai là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 36 : Ở một loài, tính trạng màu lông tuân theo qui ước sau: A-B-: màu đỏ; A-bb: màu tím; aaB- : màu vàng; aabb: màu trắng. Một gen lặn thứ ba nằm trên một cặp NST khác khi tồn tại ở trạng thái đồng hợp (dd) gây chết tất cả các cá thể đồng hợp tử về màu tím, nhưng không ảnh hưởng đến các kiểu gen khác, gen trội hoàn toàn D không biểu hiện kiểu hình và không ảnh hưởng đến sức sống cá thể. Cho hai cá thể đều dị hợp tử về mỗi gen đem lai với nhau thu được F1. Kết luận nào sau đây đúng về khi nói về các cá thể có kiểu hình màu tím ở đời F1?
A Có 3 kiểu gen dị hợp 1 cặp chiếm tỉ lệ
B Có 6 kiểu gen qui định màu tím.
C Có 2 kiểu gen dị hợp hai cặp gen
D Có 2 kiểu gen đồng hợp.
- Câu 37 : Ở một loài thực vật, dạng quả do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn qui định: A quy định quả tròn, a qui định quả dài. Màu hoa do 2 gen phân li độc lập qui định: B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi trong kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau: 37,5% cây quả tròn, hoa đỏ: 25% cây quả tròn, hoa trắng: 18,75% cây quả dài, hoa đỏ: 12,5% cây quả tròn, hoa vàng: 6,25% cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến và cấu trúc NST ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của cây P là:
A
B
C
D
- Câu 38 : Thực hiện một phép lai P ở ruồi giấm: ♀× ♂ thu được F1, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.(2) Số loại kiểu gen đồng hợp là 8.(3) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.(4) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.Số phát biểu đúng là:
A 4
B 2
C 1
D 3
- Câu 39 : Ở chuột, khi lai giữa một cặp bố mẹ đều thuần chủng và mang kiểu gen khác nhau, người ta thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau, ở F2 xuất hiện kết quả như sau:Chuột cái: 108 con lông xoăn, tai dài; 84 con lông thẳng, tai dài.Chuột đực: 55 con lông xoăn, tai dài; 53 con lông xoăn, tai ngắn; 43 con lông thẳng, tai ngắn: 41 con lông thẳng, tai dài.Biết tính trạng kích thước tai do 1 cặp gen qui định. Nếu cho các chuột đực có kiểu hình lông xoăn, tai ngắn và các chuột cái có kiểu hình lông xoăn, tai dài ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ chuột cái đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen thu được ở đời con là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 40 : Trong một quần thể bướm sâu đo bạch dương (P) có cấu trúc di truyền là: 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa = 1 (A qui định cánh đen và a qui định cánh trắng). Nếu những con bướm cùng màu chỉ thích giao phối với nhau và quần thể ko chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì theo lý thuyết, ở thế hệ F2, tỉ lệ bướm cánh trắng thu được là bao nhiêu?
A 52%.
B 48%.
C 25%.
D 28%.
- Câu 41 : Ở cừu, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường: A qui định có sừng; a qui định không sừng; kiểu Aa qui định có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ đực: cái bằng 1: 1 và cừu có sừng chiếm tỉ lệ 70%. Theo lý thuyết, tỉ lệ cừu cái không sừng trong quần thể này là bao nhiêu?
A 34,5%.
B 9%.
C 25,5%.
D 24,5%.
- Câu 42 : Xét 1 quần thể người ở trạng thái cân bằng, trong đó tỉ lệ người bị thuận tay trái (aa) là 16%, một gen lặn khác (m) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X qui định bệnh P. Tần số xuất hiện bệnh ở người nữ là . Xác suất để một cặp vợ chồng thuận tay phải và không bị bệnh P sinh ra một đứa con gái thuận tay trái và không mang alen gây bệnh P là bao nhiêu? Biết rằng các tính trạng đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn.
A
B
C
D
- Câu 43 : Sau khi xét nghiệm nhóm máu thuộc hệ thống máu ABO của một cặp vợ chồng, bác sĩ quả quyết rằng cặp vợ chồng này không thể sinh con có nhóm máu giống họ. Nếu khẳng định của bác sĩ này là đúng thì có bao nhiêu kết luận sau đây là phù hợp với trường hơp của cặp vợ chồng trên?(1) Người vợ phải có nhóm máu A và người chồng phải có nhóm máu B hoặc ngược lại.(2) Con của họ không thể có nhóm máu O.(3) Xác suất họ sinh ra một đứa con máu A là 50%.(4) Xác suất để hai vợ chồng này sinh ra 2 đứa con có nhóm máu giống nhau là 25%.(5) Xác suất để hai vợ chồng này sinh ra hai đứa con khác nhóm máu và khác giới tính là 12,5%.
A 1
B 2
C 3
D
4
- Câu 44 : Một phả hệ về các bệnh mù màu, bệnh máu khó đông và nhóm máu ABO được biểu diễn ở hình bên dưới: Giả sử rằng hai gen qui định mù màu và máu khó đông cách nhau 12cM thì xác suất để cặp vợ chồng III8 và III9 sinh được một đứa con gái không mắc bệnh và có nhóm máu khác bố mẹ là bao nhiêu?
A 10,96%.
B 12,42%.
C 11,11%.
D 40,5%.
- Câu 45 : Trong quá trình giảm phân của hai cá thể thuộc một loài đều có kiểu gen AaBb, giả sử quá trình giảm phân 1 đều diễn ra bình thường ở cả hai giới nhưng trong lần giảm phân 2 đã xảy ra sự rối loạn phân li như sau: Ở giới cái, tất cả các tế bào mang NST kép chứa gen B đều không phân li; còn ở giới đực, tất cả các tế bào mang NST kép chứa gen b đều không phân li. Nếu sự thụ tinh diễn ra thì thể đột biến của loài này không thể là kiểu gen nào sau đây?
A AaBBbb.
B aaBBB.
C Aabbb.
D aaBbb
- Câu 46 : Ở ngô, tính trạng bắp dài do alen A qui định là trội hoàn toàn so với tính trạng bắp ngắn do alen a qui định, tính trạng thân cao do alen B qui định là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp do alen b qui định. Thực hiện một phép lai P: ♀AaBb x ♂aabb. Nhận xét nào sau đây là không đúng?
A Nếu hợp tử có kiểu gen AaBb thì kiểu gen của nội nhũ là AAaBBb.
B Trong số bắp thu được từ phép lai, tỉ lệ bắp dài là 50%.
C Tỉ lệ cây thân cao thu được ở F1 là 50%.
D Nếu cho F1 ngẫu phối, tỉ lệ của kiểu gen đồng hợp lặn thu được ở F2 là
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen