Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu tổ hợp các bộ ba mà mỗi bộ ba chỉ có một nuclêôtit loại G và 2 loại nuclêôtit khác?
A 27
B 18
C 37
D 16
- Câu 2 : Trong quá trình nghiên cứu, người ta thấy rằng có nhiều trường hợp đột biến lặn có lợi nhưng vẫn bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ ra khỏi quần thể. Điều giải thích nào sau đây là đúng?
A Quần thể bị tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
B Do gen đột biến dễ xảy ra hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen có hại.
C Bị tác động của đột biến nghịch làm cho đột biến lặn trở thành đột biến trội.
D Do gen lặn đột biến liên kết chặt (liên kết hoàn toàn) với gen đột biến trội có hại.
- Câu 3 : Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây không đúng?
A Chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.
B Cây có hoa phát triển ưu thế so với các nhóm thực vật khác.
C Ở kỉ Thứ tư (kỉ Đệ tứ), khí hậu lạnh và khô.
D Ở kỉ Thứ ba (kỉ Đệ tam) xuất hiện loài người.
- Câu 4 : Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh (PN) tích lũy được nhiều nhất ở hệ sinh thái nào?
A Hệ sinh thái đang ở trạng thái già.
B Hệ sinh thái đang ở giai đoạn rất trẻ.
C Hệ sinh thái đang suy thoái.
D Hệ sinh thái đã trưởng thành.
- Câu 5 : Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Loài cây nào sau đây phù hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó?(1) Ngô. (2) Đậu tương. (3) Củ cải đường. (4) Lúa đại mạch. (5) Dưa hấu. (6) Nho.
A (1), (3), (5).
B (2), (4), (6).
C (3), (5), (6).
D (3), (4), (6).
- Câu 6 : Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đụcthân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăncôn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Dựa vào phân tích lưới thức ăn trên hãy cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng?
A Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
B Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranhgiữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
C Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
D Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
- Câu 7 : Cho biết các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: 5’GGG3’- Gly; 5’XXX3’ - Pro; 5’GXU3’ - Ala; 5’XGA3’ - Arg; 5’UXG3’ - Ser; 5’AGX3’ - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A Ser-Arg-Pro-Gly.
B Ser-Ala-Gly-Pro.
C Pro-Gly-Ser-Ala.
D Gly-Pro-Ser-Arg.
- Câu 8 : Các chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng một trong những nhómsinh vật sau đây:
A Sinh vật phân giải kị khí và hiếu khí.
B Sinh vật quang hợp và sinh vật hóa tổng hợp.
C Sinh vật sản xuất và nấm.
D Động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt.
- Câu 9 : Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A Cônsixin cản trở sự hình thành thoi vô sắc nên dẫn tới làm phát sinh đột biến đa bội.
B Các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
C Đột biến đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
D Đột biến lệch bội dạng thể một có tần số cao hơn đột biến lệch bội dạng thể không.
- Câu 10 : Ở phép lai ♂AaBb x ♀Aabb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb. Đột biến được phát sinh ở
A lần giảm phân II của giới đực và giảm phân I hoặc II của giới cái.
B lần giảm phân II của cả hai giới hoặc lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
C lần giảm phân II của giới đực và giảm phân I của giới cái.
D lần giảm phân I của giới đực và lần giảm phân II của giới cái.
- Câu 11 : Ở một loài cá nhỏ, gen A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên nhiễm sắc thể thường trội hoàn toàn so với alen a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ nước có nền cát màu nâu có thành phần kiểu gen là 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, xu hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể ở các thế hệ cá con tiếp theo được mô tả rút gọn bằng sơ đồ nào sau đây?
A 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa → 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa → 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa.
B 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa → 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa → 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa.
C 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa → 0,49AA + 0,3Aa + 0,21aa → 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa.
D 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa → 0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa → 0,48AA + 0,16Aa + 0,36aa.
- Câu 12 : Quan sát hai loài chim di cư đến sống trên cùng một đảo, ban đầu người ta ghi nhận được ổ sinh thái của 2 loài theo hình (a), sau một thời gian sinh sống người ta nghi nhận được ổ sinh thái của 2 loài theo hình (b). Cho các nhận xét sau:(1) Trong giai đoạn đầu, hai loài này có thể đã sử dụng cùng một loại thức ăn.(2) Sau một thời gian sống chung, ổ sinh thái của mỗi loài đều bị thu hẹp.(3) Trong giai đoạn đầu, kích thước quần thể mỗi loài có thể đã bị giảm sút.(4) Trong giai đoạn sau, mỗi loài đều có khả năng đạt đến kích thước quần thể tối đa và không bao giờ xảy ra sự cạnh tranh.Số nhận xét đúng là
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 13 : Điều gì là đúng với các yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen?(1) Chúng đều là các nhân tố tiến hóa.(2) Chúng đều là quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.(3) Chúng luôn dẫn đến sự thích nghi.(4) Chúng đều làm phong phú vốn gen của quần thể.
A (2),(3).
B (1),(4).
C (1),(2).
D (1),(3).
- Câu 14 : Trong các câu sau, câu có nội dung đúng là :(1)Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng số lượng cá thể của quần thể trong điều kiện môi trường bất lợi.(2) Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon điôxit (CO2 ) thông qua quang hợp, khí CO2 thải vào bầu khí quyển qua hô hấp của sinh vật, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, núi lửa....(3) Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối NH4+ và NO3-, các muối trên được hình thành trong tự nhiên bằng con đường vật lí, sinh học và hoá học. (4) Ở vùng biển Pêru cứ 10 đến 12 năm thì số lượng cá cơm chết hàng loạt do có dòng nước nóng chảy qua gọi là hiện tượng biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì.(5)Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã tương đối ổn định. (6)Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất thường của môi trường
A (2), (3), (5), (6).
B (1), (4),(5), (6).
C (2), (3), (4), (5).
D (2), (3), (4), (6).
- Câu 15 : Phương pháp nào sau đây không tạo được sinh vật biến đổi gen?(1) Lấy nhân của loài này và tế bào chất của loài khác cho dung hợp.(2) Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.(3) Lấy hợp tử đã thụ tinh và cắt thành nhiều hợp tử rồi cấy vào tử cung cho các động vật cùng loài.(4) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.(5) Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.(6) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
A (3), (5), (6).
B (1), (3), (5), (6).
C (1), (3), (5).
D (1), (3).
- Câu 16 : Cho một số bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người:(1) Tật có túm lông trên vành tai.(2) Hội chứng Đao. (3) Tật xương chi ngắn.(4) Bệnh phêninkêtô niệu.(5) Bệnh bạch tạng. (6) Hội chứng Tơcnơ.(7) Bệnh ung thư máu.(8) Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.(9) Bệnh mù màu.Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền do đột biến gen?
A 6
B 4
C 5
D 3
- Câu 17 : Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội.Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?(1) Mang vật chất di truyền của cả hai loài cải ban đầu.(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng.(3) Có khả năng sinh sản hữu tính.(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.(5) Tế bào sinh dưỡng có 18 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 18 : Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu, số lượng sâu không được dồi dào. Cho các khả năng sau đây:(1) Mỗi loài chim ăn một loài sâu khác nhau.(2) Mỗi loài chim kiếm ăn ở một vị trí khác nhau trong rừng.(3) Mỗi loài chim kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.(4) Các loài chim cùng ăn một loài sâu, vào thời gian và địa điểm như nhau.Có bao nhiêu khả năng là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn tại?
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 19 : Giả sử phát sinh một đột biến lặn gây chết ở trước tuổi sinh sản. Xét các trường hợp mang gen đột biến lặn sau đây:(1) Thể đồng hợp lặn. (2) Thể dị hợp. (3) Thể bốn. (4) Gen lặn trên X ở giới XY. (5) Thể tứ bội. (6) Thể không.(7) Thể tam bội. (8) Đột biến mất đoạn làm mất alen trội tương ứng.Trong 8 trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp sẽ loại bỏ đột biến lặn?
A 4
B 5
C 6
D 3
- Câu 20 : Một cơ thể có kiểu gen . Cho các kết luận sau:(1) Cặp gen Bb di truyền phân li độc lập với cặp gen Dd.(2) Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại.(3) Hai cặp gen Aa và Ee cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.(4) Bộ nhiễm sắc thể của cơ thể này 2n = 12.(5) Cơ thể này giảm phân cho tối đa 64 loại giao tử.Các kết luận đúng là
A (1), (2), (4).
B (2), (5).
C (1), (3), (5).
D (2), (3), (4).
- Câu 21 : Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên..(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy.(5) Tăng cường xây dựng các đập thủy điện.(6) Sử dụng biện pháp hóa học trong nông nghiệp.(7) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn.(8) Khai phá đất rừng, lấn biển, lấp sông, mở rộng thành phố, xây sân bay, bến cảng.(9) Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa hóa học làm sạch mầm bệnh trong đất và nước.(10) Nước thải công nghiệp, y tế phải xử lí theo quy định trước khi thải ra cộng đồng.
A 4
B 5
C 6
D 3
- Câu 22 : Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến được kí hiệu từ (1) đến (8) mà số nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là(1) 12 nhiễm sắc thể. (2) 8 nhiễm sắc thể. (3) 6 nhiễm sắc thể. (4) 16 nhiễm sắc thể.(5) 24 nhiễm sắc thể. (6) 20 nhiễm sắc thể. (7) 9 nhiễm sắc thể. (8) 28 nhiễm sắc thể.Trong 8 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến đa bội chẵn?
A 3
B 4
C 2
D 5
- Câu 23 : Ở sinh vật nhân thực, xét các trường hợp sau:(1) Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở vùng tương đồng và trên một cặp nhiễm sắc thể có nhiều cặp gen.(2) Gen nằm ở tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mỗi bào quan có nhiều gen.(3) Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và trên một cặp nhiễm sắc thể có nhiều cặp gen.(4) Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và trên một cặp nhiễm sắc thể có ít cặp gen.(5) Gen nằm ở tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mỗi bào quan có ít gen.(6) Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y ở vùng không tương đồng và trên một nhiễm sắc thể có nhiều gen.Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp gen không tồn tại thành cặp alen?
A 3 trường hợp.
B 4 trường hợp.
C 5 trường hợp.
D 2 trường hợp.
- Câu 24 : Xét các trường hợp sau:(1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của quần thể.(2) Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.(3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau.(4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể.(5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.Những trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là:
A (1), (2), (3), (4).
B (1), (2), (3), (5).
C (2), (3), (4), (5).
D (1), (3), (4), (5).
- Câu 25 : Ở một loài thực vậtchỉ có hình thức sinh sản hữu tínhxuất hiện các dạng đột biến sau:(1) Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.(2) Đột biến xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.(3) Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào cánh hoa.(4) Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dục sơ khai.Có bao nhiêu dạng đột biến nói trên có thể di truyền được cho thế hệ sau?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 26 : Một bạn học sinh nhận xét về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật lưỡng bộinhư sau:(1) Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc thể thường → không được phân chia đồng đều cho các tếbào con trong quá trình phân bào.(2) Các gen nằm trong tế bào chất → phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân.(3) Các alen lặn ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X → thường biểu hiện kiểu hình ởgiới dị giao tử nhiều hơn ở giới đồng giao tử.(4) Các alen thuộc các lôcut khác nhau trên một nhiễm sắc thể → thường được sắp xếp theo một trật tựnhất định và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.(5) Các cặp alen thuộc các lôcut khác nhau trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau → phân li độc lập, tổ hợptự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.Có bao nhiêu nhận xét ở trên là đúng?
A 4
B 5
C 2
D 3
- Câu 27 : Ở một loài sinh vật, khi quan sát các tế bào sinh dưỡng bình thường của một cá thể dưới kính hiển vi người ta bắt gặp tế bào A được mô tả ở hình bên dưới.Một số kết luận được rút ra như sau:(1) Tế bào A đang ở kì sau của quá trình giảm phân II với số lượng nhiễm sắc thể là 2n = 8.(2) Theo lí thuyết, cơ thể này tạo ra các giao tử bình thường có n = 4.(3) Mỗi gen trên nhiễm sắc thể của tế bào A trong giai đoạn này đều có 4 alen.(4) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8.Số kết luận đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 28 : Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dịdưỡng trong một chuỗithức ăn như sau:Sinh vật tiêuthụ bậc 1: 1500 000 Kcal. Sinhvật tiêuthụ bậc 2: 180000 Kcal.Sinh vật tiêuthụ bậc 3: 18000 Kcal. Sinh vật tiêuthụ bậc 4: 1620 Kcal.Hiệusuấtsinhtháigiữabậcdinhdưỡngcấp3vớibậcdinhdưỡngcấp2vàgiữabậcdinhdưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thứcăn trên lần lượt là:
A 10% và 9%.
B 12% và 10%.
C 9% và 10%.
D 10% và 12%.
- Câu 29 : Ở cây cà chua, gen R quy định màu quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen r quy định màu quả vàng, gen S kiểm soát sự tổng hợp chất diệp lục khiến cho lá có màu xanh là trội hoàn toàn so với gen s mất khả năng này làm cho lá có màu vàng lưu huỳnh. Những cây cà chua có lá có màu vàng lưu huỳnh đều chết ở giai đoạn mầm. Các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng khác nhau. Cho phép lai P cây quả đỏ lai với cây quả vàng, ở F1 xuất hiện 405 cây quả đỏ: 403 cây quả vàng. Không xét đến vai trò của bố mẹ, số phép lai P cho kết quả phù hợp là
A 1 phép lai.
B 3 phép lai.
C 4 phép lai.
D 5 phép lai.
- Câu 30 : Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng với phép lai trên?(1) Tỉ lệ kiểu gen ở đời con mang 6 alen lặn là 35/128.(2) Tỉ lệ kiểu gen ở đời con mang 3 cặp gen dị hợp là 5/16.(3) Tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128.(4) Trong các cá thể có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng, tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp là 1/9.
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 31 : Thế hệ xuất phát của một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen: Ở giới cái có 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Ở giới đực có 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ kiểu gen AA là
A 0,81.
B 0,49.
C 0,2916.
D 0,25.
- Câu 32 : Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 40cM. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
A 25%.
B 50% hoặc 25%.
C 30%.
D 20%.
- Câu 33 : Ở một loài, quan sát một tế bào sinh dục ở vùng sinh sản thấy có 80 crômatit khi nhiễm sắc thể đang co ngắn cực đại. Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái của loài, cùng nguyên phân liên tiếp một số đợt, 384 tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh giao tử. Sau giảm phân số nhiễm sắc thể đơn trong các giao tử đực nhiều hơn trong các giao tử cái là 5120 nhiễm sắc thể. Cho biết không có đột biến xảy ra, để hoàn tất quá trình sinh giao tử của tế bào sinh dục sơ khai đực và tế bào sinh dục sơ khai cái thì mỗi tế bào sinh dục sơ khai phân bào lần lượt mấy lần?
A
7 và 8.
B 8 và 9.
C 6 và 5.
D 5 và 6.
- Câu 34 : Ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể (có một chiếc từ bố và một chiếc từ mẹ) xét 2 locut gen, mỗi locut gen có 2 alen.- Một cá thể đực trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1, có 40% tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo một điểm ở cặp số 3, các tế bào còn lại không có trao đổi chéo.- Một cá thể cái trong quá trình giảm phân tạo trứng có 40% tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1, có 20% tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo một điểm ở cặp số 2, các tế bào còn lại không có trao đổi chéo.Cho các nhận xét sau:(1) Theo lí thuyết, tỉ lệ tinh trùng mang tất cả các gen có nguồn gốc từ mẹ là 4%.(2) Theo lí thuyết, tỉ lệ trứng mang gen có cả nguồn gốc từ bố và mẹ là 91,25%.(3) Theo lí thuyết, tỉ lệ các tinh trùng mang tất cả các gen có nguồn gốc từ bố trong số các tinh trùng mang gen có nguồn gốc từ bố là 1/24.(4) Cho cá thể đực trên giao phối với cá thể cái, tỉ lệ hợp tử ở con mang tất cả các gen có nguồn gốc từ ông nội và bà ngoài là 0,175%.Số nhận xét đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 35 : Trong quần thể của một loài động vật có vú , xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Cho các nhận xét sau:(1) Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể là 2340.(2) Số loại giao tử đực tối đa được tạo ra là 60.(3) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 1216800.(4) Ở giới cái, số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen là 72.Số nhận xét không đúng là
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 36 : Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau : 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài : 1/4 cây hoa trắng, quả tròn : 1/4 cây hoa trắng, quả dài . Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất?
A Chưa thể rút ra được kết luận chính xác về việc các gen khác alen có nằm trên cùng một nhiễm sắc thể hay trên hai nhiễm sắc thể khác nhau.
B Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
C Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng một nhiễm sắc thể nhưng giữa chúng đã có xảy ra trao đổi chéo.
D Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng nhiễm sắc thể.
- Câu 37 : Cho con đực thân đen thuần chủng lai với con cái thân xám thuần chủng thì F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng lai với con cái thân đen thuần chủng thì F1 đồng loạt thân đen. Nếu cho cấc cá thể thân đen giao phối tự do thì kiểu hình đời con sẽ như thế nào?
A 100% cá thể có thân xám.
B 75% cá thể có thân đen, 25% cá thể có thân xám.
C 50% cá thể có thân đen, 50% cá thể có thân xám.
D 100% cá thể có thân đen.
- Câu 38 : Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?
A Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.
B Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao.
C Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.
D Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.
- Câu 39 : Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường.Cho các phát biểu sau:(1) Ở đời con có tối đa 40 loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp nhiễm sắc thể nói trên.(2) Ở đời con, hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ 5,8%.(3) Ở đời con, hợp tử AAaBb chiếm tỉ lệ 1,225%.(4) Trong các hợp tử bình thường ở đời con, hợp tử aabb chiếm tỉ lệ 5,5125%.Số phát biểu đúng là
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 40 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp quy định, trong đó cứ có thêm một alen trội sẽ làm cho cây cao thêm 20cm, cây đồng hợp gen lặn aabbddee có độ cao 120cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2.Cho các kết luận sau:(1) Ở F2 thu được tối đa 9 loại kiểu hình khác nhau về tính trạng chiều cao cây.(2) Chiều cao của cây F1 là 200cm.(3) Cây có chiều cao 180cm có 10 kiểu gen khác nhau quy định.(4) Lấy ngẫu nhiên 2 cây có độ cao 160cm ở F2, xác suất để trong 2 cây này chỉ có 1 cây thuần chủng là 12/49.Số kết luận không đúng là
A 4
B 2
C 1
D 3
- Câu 41 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau.
A Cây F1 có kiểu gen với tần số hoán vị gen 20%.
B Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ 8%.
C Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình mang một tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 16,5%.
D Tính theo lí thuyết, cây có kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ 25,5%.
- Câu 42 : Một quần thể có tần số alen A là 0,6. Giả sử ban đầu quần thể đang đạt trạng thái cân bằng di truyền. Sau một số thế hệ giao phối thấy tần số kiểu gen aa là 0,301696. Biết trong quần thể đã xảy ra nội phối với hệ số là 0,2. Số thế hệ giao phối của quần thể là?
A n = 1.
B n = 2.
C n = 3.
D n = 4.
- Câu 43 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.Nuôi cấy hạt phấn của cây P thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng, tỉ lệ cây quả dẹt, hoa trắng thu được là
A 25%.
B 37,5%.
C 12,5%.
D 20%.
- Câu 44 : Ở một quần thể người, bệnh A do một trong hai alen của một gen quy định. Một cặp vợchồng: Thi bị bệnh A còn Thúy không bị bệnh A, sinh được con gái là Ly không bị bệnh A. Ly kếthôn với Dũng, Dũng không bị bệnh A và đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng ditruyền có tần số alen gây bệnh A là 1/10, sinh được con gái là Hoa không bị bệnh A. Một cặp vợchồng khác là Trung và Thanh đều không bị bệnh A, sinh được con gái là Thảo bị bệnh A và con trailà Tú không bị bệnh A. Tú và Hoa kết hôn với nhau, sinh con gái đầu lòng là Huệ không bị bệnhA. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào cácthông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?(1) Có thể có tối đa 4 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh A.(2) Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.(3) Xác suất để Huệ mang alen gây bệnh A là 53/115.(4) Xác suất để Dũng mang alen gây bệnh A là 5/11.(5) Xác suất sinh con thứ hai là không bị bệnh A của Tú và Hoa là 115/126.(6) Xác suất sinh con thứ ba là bị bệnh A của Tú và Hoa là 11/126.
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 45 : Ở một loài chim, tính trạng chiều dài chân do một cặp gen quy định trội lặn hoàn toàn. Tính trạng màu sắc mắt do hai cặp gen phân ly độc lập cùng quy định. Cho con cái nhân ngắn, mắt đen thuần chủng cùng lai với con đực chân dài mắt đỏ thuần chủng thu được F1 toàn con chân dài, mắt đỏ. Người ta lấy toàn bộ F1 ngẫu phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ sau: 29,5% con đực cánh dài, mắt đỏ; 8% con đực chân dài, mắt đen; 8% con đực chân ngắn, mắt đỏ; 4,5% con đực chân ngắn, mắt đen; 14,75% con cái chân dài, mắt đỏ; 22,75 con cái chân dài, mắt đen; 4% con cái chân ngắn, mắt đỏ; 8,5% con cái chân ngắn, mắt đen. Biết quá trình giảm phân đực và cái ngang nhau.Cho các nhận định sau:(1) Con cái F1 có kiểu gen với tần số hoán vị gen 40%.(2) Con cái F2 có 20 kiểu gen khác nhau.(3) Trong tổng F2, tỷ lệ con đực di hợp tử ba cặp gen chiếm 5,5%.(4) Người ta lấy ra 4 con chân ngắn , mắt đỏ ở F2, xác suất lấy đúng 2 con đực thuần chủng là 0,588%.Số nhận định không đúng là
A 1
B 2
C 3
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen