Địa lí dân cư
- Câu 1 : Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
A 52.
B 53.
C 54.
D 55.
- Câu 2 : Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 16, em hãy cho biết các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta là
A Tày, Thái, Gia- rai, Bru, Vân Kiều.
B Thái, Hoa, Nùng, H’Mông.
C Thái, Mường, Sán Dìu, Hrê.
D Tày, Thái, Mường, Khơ-me, H’mông
- Câu 3 : Những nét văn hoá riêng của các dân tộc được thể hiện ở
A khu vực cư trú chủ yếu.
B kinh nghiệm sản xuất ở nghề thủ công truyền thống
C trang phục cổ truyền.
D ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán.
- Câu 4 : Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 16, em hãy cho biết dân tộc có phạm vi phân bố rộng rãi nhất ở nước ta là
A Tày.
B Hoa.
C Kinh.
D Thái.
- Câu 5 : Các dân tộc ít người nước ta thường phân bố ở
A Trung du, đồng bằng.
B Miền núi, duyên hải.
C Đồng bằng, duyên hải.
D Miền núi, trung du.
- Câu 6 : Các dân tộc thuộc ngữ hệ Nam Đảo như Êđê, Gia rai, Ra-giai, Churu phân bố chủ yếu ở
A Khu vực Trường Sơn và Tây Nguyên.
B Miền núi trung du phía Bắc.
C Khu vực cực Nam Trung Bộ.
D Khu vực Nam Bộ.
- Câu 7 : Dựa vào Át lát Địa lí trang 15, hãy cho biết số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta trong những năm qua có đặc điểm nào dưới đây?
A Số dân thành thị và tỉ lệ thị dân đều tăng.
B Số dân thành thị tăng nhưng tỉ lệ thị dân giảm.
C Số dân thành thị giảm nhưng tỉ lệ thị dân vẫn tăng.
D Số dân thành thị và tỉ lệ thị dân đều giảm
- Câu 8 : Dựa vào Át lát Địa lí trang 17, hãy cho biết nơi có GDP bình quân trên đầu người cao nhất của nước ta là:
A Miền núi trung du phía Bắc.
B Đồng bằng sông Hồng.
C Đông Nam Bộ.
D Tây Nguyên
- Câu 9 : Vào năm 2016 dân số nước ta là 92.695,1 nghìn người , diện tích của nước ta là 331.212km2. Mật độ dân số nước ta là:
A 279 người/km2
B 280 người/km2
C 285 người/km2
D 289 người/km2
- Câu 10 : Dựa vào Át lát Địa lí trang 15, hãy cho biết mật độ dân số của Thành phố Nha Trang là:
A 101 - 200 người/km2
B 201 - 500 người/km2
C 501 - 1000 người/km2
D 1001 - 2000 người/km2
- Câu 11 : Dân số nước ta đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, sau
A Inđônêxia, Thái Lan
B Malaixia, Philippin
C Inđônêxia, Malaixia
D Inđônêxia, Philippin
- Câu 12 : Với qui mô dân số 91,2 triệu người (2016), Việt Nam được coi là một trong những quốc gia
A đông dân
B có nhiều thành phần dân tộc
C có dân số tăng nhanh
D có cơ cấu dân số theo nhóm tuổi biến đổi nhanh chóng
- Câu 13 : Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 15, em hãy cho biết tỉnh nào có mật độ dân số đông nhất nước ta?
A Nghệ An
B Thanh Hoá
C TP Đà Nẵng
D TP Hồ Chí Minh
- Câu 14 : Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 15, em hãy cho biết từ năm 1960 đến năm 2007, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu triệu người?
A 45 triệu người
B 55 triệu người
C 56 triệu người
D 65 triệu người
- Câu 15 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉ lệ dân thành thị và nông thôn (đơn vị: %) nước ta vào năm 2007 là:
A 23,37 % và 61,8 %
B 24,2 % và 75,8 %
C 26,8 % và 73,2 %
D 27,4% và 72,6%
- Câu 16 : Dựa vào Át lát địa lí trang 15, cho biết nguồn lao động nước ta hoạt động chủ yếu trong khu vực kinh tế nào?
A Công nghiệp – xây dựng.
B Dịch vụ.
C Nông lâm ngư nghiệp.
D Hoạt động đều ở cả 3 khu vực kinh tế.
- Câu 17 : Ý nào không đúng với đặc điểm cư trú của dân tộc ít người ở nước ta:
A Ở Trung du miền núi phía Bắc có sự đan xen theo độ cao.
B Chỉ phân bố ở vùng núi cao, tách biệt với người Kinh
C Ở Trường Sơn – Tây Nguyên phân bố thành vùng khá rõ rệt.
D Ở Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ phân bố thành từng dải hoặc đan xen với người Kinh.
- Câu 18 : Hiện nay sự phân bố dân tộc ở nước ta có nhiều thay đổi như:
A Một số dân tộc ít người ở miền núi xuống định cư ở vùng đồng bằng.
B Một số dân tộc ít người ở Tây Nguyên đến cư trú ở miền núi phía Bắc.
C Một số dân tộc ít người miền núi phía Bắc đến cư trú ở Tây Nguyên.
D Một số dân tộc ít người ở cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ đến cư trú ở miền núi phía Bắc.
- Câu 19 : Ý nào không đúng với đặc điểm của dân tộc Kinh:
A Hoạt động rộng khắp trong tất cả các ngành kinh tế.
B Cư trú rộng khắp nhưng chủ yếu là ở đồng bằng, ven biển, trung du.
C Có nhiều nghề thủ công truyền thống, có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.
D Chiếm khoảng 95% dân số cả nước.
- Câu 20 : Hiện nay mặc dù tỉ lệ tăng dân số nước ta đã giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh là do
A đời sống đại bộ phận nhân dân được cải thiện.
B kinh tế liên tục tăng trưởng với tốc độ cao.
C quy mô dân số hiện nay lớn hơn trước đây và số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao.
D hiệu quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình chưa cao.
- Câu 21 : Hãy giải thích nguyên nhân dẫn tới cơ cấu dân số trẻ của nước ta?
A Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao trong thời gian dài
B Chính sách kế hoạch hoá gia đình của nhà nước
C Do di dân nông nghiệp
D Tỉ lệ xuất cư ra nước ngoài cao
- Câu 22 : Hiện nay, dân số nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do:
A Xu hướng độc thân ở giới trẻ ngày càng tăng
B Thực hiện công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình
C Số người độ tuổi sinh đẻ lớn
D Đời sống nhân dân còn khó khăn
- Câu 23 : Ý nào không phải là khó khăn do dân số đông gây ra ở nước ta ?
A Việc làm không đáp ứng nhu cầu.
B Trở ngại lớn cho phát triển kinh tế.
C Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn
D Khó khăn trong việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
- Câu 24 : Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm phân bố dân cư của nước ta?
A Dân cư phân bố không đồng đều theo lãnh thổ
B Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta hiện nay.
C Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn.
D Tỉ lệ dân thành thị của nước ta ngày càng tăng cao
- Câu 25 : Quần cư nông thôn không có đặc điểm nào sau đây?
A Có mật độ dân số thấp
B Sống theo làng mạc, thôn xóm.
C Nghề chủ yếu là sản xuất nông, lâm ngư nghiệp.
D Chủ yếu là nhà cao tầng, khu dân cư, biệt thự…
- Câu 26 : Đâu là nguyên nhân khiến Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước?
A Do có điều kiện tự nhiên thuận lợi và có lịch sử khai thác lâu đời.
B Do có sự di cư từ các khu vực khác đến sinh sống.
C Do có nhiều đô thị lớn, chung cư cao tầng và biệt thự.
D Do có các ngành công nghệ cao phát triển nhất cả nước.
- Câu 27 : Phần lớn dân cư nước ta hiện nay sống ở nông thôn do
A Nước ta vẫn là nước nông nghiệp.
B Nước ta không có nhiều thành phố lớn.
C Nhân dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp.
D sự di dân từ thành thị về nông thôn.
- Câu 28 : Việc phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng trên phạm vi cả nước là rất cần thiết vì:
A Nguồn lao động nước ta còn thiếu tác phong công nghiệp
B Dân cư nước ta chủ yếu tập trung ở các đồng bằng
C Sự phân bố dân cư nước ta không đều và chưa hợp lí
D Tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp nước ta hiện còn cao
- Câu 29 : Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là nhờ:
A Số lượng lao động làm việc trong các công ti liên doanh tăng lên
B Những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế
C Mở thêm nhiều trung tâm đào tạo, hướng nghiệp
D Phát triển công nghiệp, dịch vụ ở nông thôn
- Câu 30 : Ý nào sau đây không đúng về vấn đề việc làm ở nước ta
A Tình trang thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt
B Thành thị có tỉ lệ thất nghiệp cao
C Nông thôn có tỉ lệ thất nghiệp cao
D Nông thôn có tỉ lệ thiếu việc làm cao
- Câu 31 : Ý nào sau đây không đúng về hậu quả của việc dân cư phân bố không đều.
A Tạo nên sự phân công lao động không đều giữa các vùng.
B Lãng phí nguồn tài nguyên do thiếu lao động.
C Giúp người lao động dễ dàng tìm được việc làm.
D Tình trạng thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở vùng nông thôn.
- Câu 32 : Ý nào sau đây không đúng khi nhận xét về chất lượng lao động nước ta
A Chất lượng lao động cao.
B Lao động nước ta có kinh nghiệp trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
C Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao
D Lao động Việt Nam cần cù chịu khó thông minh, sáng tạo.
- Câu 33 : Thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp trên thế giới là do:
A Người lao động thiếu cần cù, sáng tạo.
B Phần lớn lao động sống ở nông thôn.
C Năng suất lao động thấp.
D Độ tuổi trung bình của lao động cao.
- Câu 34 : Cho bảng số liệu:DÂN SỐ PHÂN THEO NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM(Đơn vị: %) Để thể hiện cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị nông thôn giai đoạn 1996-2016, dạng biểu đồ thích hợp nhất là
A Biều đồ tròn
B Biều đồ cột ghép
C Biều đồ cột chồng
D Biều đồ miền
- Câu 35 : Cho bảng số liệu sau: Số dân các dân tộc nước ta năm 2009(Đơn vị: nghìn người)(Nguồn: Tổng điều tra dân số 1-4-2009)Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân tộc nước ta theo tổng điều tra dân số ngày 01-4- 2009 là
A biểu đồ tròn
B biểu đồ cột
C biểu đồ miền
D biểu đồ đường
- Câu 36 : Cho bảng số liệu: Số dân nước ta giai đoạn 1979 – 2016(Đơn vị: nghìn người)Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân nước ta trong thời gian trên là
A biểu đồ tròn
B biểu đồ cột
C biểu đồ miền
D biểu đồ đường
- Câu 37 : Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta khá cao là do
A thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.
B tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.
C cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.
D ngành dịch vụ và các cơ sở công nghiệp chế biến kém phát triển.
- Câu 38 : Cho bảng số liệu: Tỷ suất sinh thô của phân theo thành thị, nông thôn nước ta giai đoạn 2001 – 2016 (‰)Dựa vào bảng số liệu trên, anh/chị hãy cho biết nhận xét nào dưới đây đúng?
A Nhìn chung tỷ suất sinh thô có xu hướng giảm dần
B Tỷ suất sinh thô khu vực nông thôn luôn thấp hơn khu vực thành thị.
C Tỷ suất sinh thô khu vực thành thị tăng liên tục
D Tỷ suất sinh thô cả nước giảm nhanh hơn khu vực nông thôn
- Câu 39 : Cho bảng số liệu:Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh nước ta phân theo thành thị nông thôn giai đoạn 2000 – 2015 (số bé trai/100 bé gái)Dựa vào bảng số liệu trên, anh/chị hãy cho biết nhận xét nào dưới đây sai?
A Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh có xu hướng tăng lên.
B Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh ở thành thị luôn cao hơn ở nông thôn.
C Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh năm 2005 giảm so với năm 2000
D Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh thấp nhất vào năm 2000, cao nhất vào năm 2015
- Câu 40 : Cho bảng số liệu sauMẬT ĐỘ DÂN SỐ CÁC VÙNG NĂM 2016Đơn vị: người/km2 (Nguồn: Tổng cục thống kê)Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A Dân số nước ta phân bố tương đối đồng đều.
B Đông Nam Bộ là nơi có mật độ dân số cao nhất cả nước
C Trung du và miền núi là nơi có mật độ dân số thấp nhất cả nước.
D Phân bố dân cư nước ta không đồng đều, chênh lệch lớn giữa các vùng.
- Câu 41 : Cho bảng số liệuBảng số liệu trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A Số lượng lao động phân theo ngành của nước ta năm 2005 và năm 2016
B Số lượng và cơ cấu sử dụng lao động phân theo ngành của nước ta năm 2005 và năm 2016
C Số lượng và cơ cấu sử dụng lao động theo nhóm tuổi nước ta năm 2005 và 2016.
D Cơ cấu sử dụng lao động phân theo ngành ở nước ta năm 2005 và 2016.
- Câu 42 : Cho bảng số liệu: Số lượng và cơ cấu sử dụng lao động nước ta phân theo khu vực kinh tế năm 2005 và năm 2016Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sử dụng lao động nước ta phân theo khu vực kinh tế năm 2005 và năm 2016 là
A biểu đồ cột
B biểu đồ tròn bán kính bằng nhau
C biểu đồ tròn bán kính năm 2005 nhỏ hơn 1,25 lần so với bán kính năm 2016
D biểu đồ tròn bán kính năm 2016 lớn hơn 1,12 lần so với bán kính năm 2005
- Câu 43 : Cho biểu đồ sau: Biểu đồ tỉ suất sinh, tỉ suất tử nước ta giai đoạn 1979 - 2014.Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào dưới đây đúng?
A Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng tăng.
B Tỉ suất sinh của nước ta liên tục giảm.
C Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm do tỉ suất tử tăng.
D Tỉ suất tử của nước ta không biến động.
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 2 Dân số và gia tăng dân số
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 5 Thực hành Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 23 Vùng Bắc Trung Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 25 Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 26 Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 10 Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 44 Thực hành Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên. Vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế của địa phương
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 34 Thực hành Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 36 Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 37 Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long