Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT...
- Câu 1 : Một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bà xảy ra sự rối loạn phân ly trong giảm phân ở cặp nhiễm sắc thể chứa cặp gen Aa. Cơ thể đó có thể tạo ra số loại giao tử tối đa là
A 4
B 6
C 12
D 8
- Câu 2 : Gen có khối lượng 513.103 đvC . Sau đột biến, gen dài 2896,8A0, phân tử protein do gen đột biến tổng hợp có thêm một axit amin mới. Dạng đột biến gen là:
A Mất ba cặp nucleotit tại hai đơn vị mã bất kỳ.
B Mất hai cặp nucleotit tại hai đơn vị mã, ngoài mã mở đầu và mã kết thúc.
C Mất ba cặp nucleotit tại hai đơn vị mã kế tiếp, ngoài mã mở đầu và mã kết thúc.
D Mất ba cặp nucleotit tại một đơn vị mã.
- Câu 3 : Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (Aa,Bb,Dd) nếu đời con có tỉ lệ 9 thân cao, hoa kép, đỏ: 3 thân cao, hoa kép, trắng: 3 thân thấp, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa đơn, trắng thì kiểu gen của bố mẹ là:
A x
B x
C x
D x
- Câu 4 : Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.(2) Tạo dòng thuần chủng có các kiểu gen khác nhau.(3) Lai các dòng thuần chủng với nhau.(4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
A (2) → (3) → (1) →(4).
B (1) → (2) → (3) → (4).
C (4) → (1) → (2) → (3).
D (2) → (3) → (4) → (1).
- Câu 5 : Bệnh ung thư thường không được di truyền vì:
A Giao tử mang gen ung thư thường có sức sống kém không thụ tinh được.
B Bệnh nhân không thể sinh con được.
C Bệnh chịu tác động chủ yếu do môi trường.
D Gen đột biến xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
- Câu 6 : Trong số các xu hướng sau:(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.(6) Đa dạng về kiểu gen.(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn là
A (2); (3); (5); (6).
B (1); (4); (6); (7).
C (1); (3); (5); (7).
D (2); (3); (5); (7).
- Câu 7 : Ở cừu, gen A quy định có sừng, gen a quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2, cho các cừu F2 giao phối tự do.Theo lý thuyết xác suất gặp 1 con cừu cái không sừng trong quần thể ở F3 là:
A
B
C
D
- Câu 8 : Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến gồm có 3 trong các bước sauI. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thụần chủng.II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.IV. Tạo dòng thuần chủng.Quy trình nào sau đây là đúng nhất ?
A II→ III →IV.
B I →III → II.
C III →II →IV.
D III →II →I.
- Câu 9 : Cho các phương pháp sau:1.Lai các dòng thuần khác nhau rồi chọn lọc.2.Gây đột biến rồi chọn lọc.3.Cấy truyền phôi.4.Lai tế bào sinh dưỡng.5.Nhân bản vô tính ở động vật.6.Tạo giống sinh vật biến đổi gen.Trong các phương pháp kể trên có mấy phương pháp tạo giống mới?
A 5
B 3
C 4
D 6
- Câu 10 : Phát biểu không đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là:
A Gặp ở thực vật và động vật có khả năng phát tán xa.
B Các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với các điều kiện địa lí khác nhau.
C Nguồn nguyên liệu để hình thành loài mới là các biến dị di truyền.
D Sự cách li địa lí là điều kiện tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
- Câu 11 : Xét một cá thể đực có kiểu gen . Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%.Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là:
A 48
B 36
C 24
D 30
- Câu 12 : Trong hai loại đột biến trội và đột biến lặn, loại nào có vai trò quan trọng hơn đối với sự tiến hóa, vì sao?
A Đột biến trội, vì nó biểu hiện ngay ra kiểu hình trong đời cá thể.
B Đột biến trội, vì nó biểu hiện ngay ra kiểu hình ở thế hệ sau và chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
C Đột biến lặn vì nó ít ảnh hưởng nghiêm trọng và không di truyền được.
D Đột biến lặn, vì nó ít ảnh hưởng nghiêm trọng và được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
- Câu 13 : Các quần thể trong loài thường không cách li hoàn toàn với nhau và do vậy giữa các quần thể thường có sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử. Hiện tượng này được gọi là:
A Giao phối không ngẫu nhiên.
B Di – nhập gen.
C Chọn lọc tự nhiên.
D Các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 14 : Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen. Hai gen này trên NST X không có alen trên Y. Gen III có 5 alen nằm trên NST Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có trong quần thể là:
A 145
B 138
C 148
D 154
- Câu 15 : Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nẳm trên nhiễm sắc thể X quy định, cách nhau 12cM. Cho sơ đồ phả hệ sau:Hiện nay người phụ nữ ở thế hệ thứ 2 đang mang thai, xác suất người phụ nữ này sinh một bé trai bình thường (không mắc cả hai bệnh di truyền trên) là bao nhiêu?
A 25%.
B 3%.
C 22%
D 75%
- Câu 16 : Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau:(1) Gen lặn ở thể đồng hợp lặn.(2) Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở thể dị hợp.(3) Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao.(4) Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị hợp.(5) Gen lặn ở thể đơn bội.(6) Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm. Trong các nhận định trên, nhận định đúng là
A 1,3,5.
B 1,2,5.
C 1,2,4.
D 1,4,5.
- Câu 17 : Cho các hiện tượng sau:1.Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học.2.Đột biến làm mất vùng khởi động ( vùng P) của Operon Lac.3.Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.4.Vùng vận hành( vùng O) của Operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế.5.Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.Khi không có đường Lactozo có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện phiên mã?
A 2
B 5
C 3
D 4
- Câu 18 : Sau khi tách ra từ tổ tiên chung, nhánh vượn người cổ đại đã phân hoá thành nhiều loài khác nhau, trong số đó có một nhánh tiến hoá hình thành chi Homo. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là:
A Homo sapiens.
B Homo erectus
C Homo neanderthalensis
D Homo habilis
- Câu 19 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 3 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa:
A Chọn lọc tự nhiên.
B Các yếu tố ngẫu nhiên.
C Đột biến gen.
D Giao phối không ngẫu nhiên.
- Câu 20 : Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val - Trp - Lys- Pro. Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Lys - AAG ; Pro - XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là
A 5’ GTT - TGG - AAG - XXA 3’.
B 5’ TGG -XTT - XXA - AAX 3’
C 5’ GUU - UGG- AAG - XXA 3’
D 5’ XAA- AXX - TTX - GGT 3’
- Câu 21 : Ở một loài thực vật lưỡng tính có khả năng tự thụ phấn và giao phấn chéo, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 620 cây thân cao, quả tròn : 380 cây thân cao, quả dài : 880 cây thân thấp, quả tròn : 120 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết nếu cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn sẽ thu được đời con kiểu hình thân cao, quả tròn có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:
A 1,44%
B 0,36%
C 5,76%
D 2,88%
- Câu 22 : Câu nào sau đây nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại là đúng?
A CLTN tác động trực tiếp lên tần số alen của quần thể.
B CLTN trực tiếp làm gia tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi trong quần thể.
C CLTN tác động làm phát sinh các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
D CLTN trực tiếp làm tăng tần số kiểu gen thích nghi trong quần thể.
- Câu 23 : Quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 25%. Khi quần thể ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng di truyền thì số cá thể có kiểu hình trội là 64%. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ P là:
A 0,05AA : 0,7Aa: 0,25aa.
B 0.15AA: 0,6Aa: 0,25aa.
C 0,25AA : 0,5Aa: 0.25aa
D 0,45AA: 0,3Aa: 0,25aa.
- Câu 24 : Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là
A Sợi cơ bản
B Nuclêôxôm
C Crômatit
D Sợi nhiễm sắc.
- Câu 25 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ trong tổng số các ruồi thu được ở Fl, ruồi có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A 34,5%
B 50%.
C 3%
D 11,5%
- Câu 26 : Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?
A Aabb x AAbb.
B AaBb x AaBb
C Aabb x aaBb
D AaBb x Aabb.
- Câu 27 : Ở sinh vật nhân thực, cho các cấu trúc và quá trình sau:(1) Phân tử ADN mạch kép. (2) Phân tử tARN. (3) Phân tử prôtêin.(4) Quá trình dịch mã. (5) Phân tử mARN. (6) Phân tử ADN mạch đơn. Nguyên tắc bổ sung (G – X, A – U và ngược lại) có trong cấu trúc và quá trình
A (3) và (4)
B (2) và (4)
C (2) và (5)
D (1) và (6).
- Câu 28 : Khi nói về bệnh phêninkêto niệu có các phát biểu sau đây:(1) Bệnh phêninkêto niệu là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do đột biến gen.(2) Bệnh phêninkêto niệu do enzim không chuyển hóa được pheninalanin thành tirôzin.(3) Người bệnh phải ăn kiêng hoàn toàn pheninalanin.(4) Pheninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí.Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 29 : Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội – lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Theo lý thuyết, phép lai P: AaBbDd × Aabbdd cho số cá thể mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng ở đời con chiếm tỉ lệ là
A
B
C
D
- Câu 30 : Chuyển gen quy định tổng hợp hoocmôn insulin của người vào vi khuẩn. Bộ máy di truyền của vi khuẩn tổng hợp được hoocmôn insulin vì mã di truyền có tính
A Tính đặc hiệu
B Tính đặc trưng
C Tính phổ biến
D Tính thoái hóa.
- Câu 31 : Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.
B Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi và tự xúc tác.
C Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.
D Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã.
- Câu 32 : Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân liên tiếp hai lần, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Có các kết luận sau:(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? Biết quá trình nguyên phân diễn ra bình thường.
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 33 : Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (Al,al, A2, a2,A3,a3), chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Ở khi cho các cây ở thế hệ lai (giữa cây cao nhất và cây thấp nhất) giao phấn với nhau thì tỷ lệ số cây có chiều cao 170 cm là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 34 : Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật có một số nhận định như sau:(1) Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng cho sinh vật đó.(2) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.(3) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ → 3’.(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền.(5) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.(6) Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin.(7) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng ?
A 4
B 2
C 5
D 3
- Câu 35 : Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kĩ thuật này được gọi là
A Nhân bản vô tính
B Lai tế bào
C Cấy truyền phôi
D Kĩ thuật gen
- Câu 36 : Cho những ví dụ sau:(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.(3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người. Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
A (1) và (4).
B (2) và (4)
C (1) và (2)
D (1) và (3)
- Câu 37 : Cho các biện pháp sau:1. Bảo vệ môi trường sống trong sạch. 2. Tư vấn di truyền. 3. Sàng lọc trước sinh.4.Liệu pháp gen. 5. Mở các trung tâm bảo trợ xã hội dành cho người bị tật, bệnh di truyền.Số phương án đúng để bảo vệ vốn gen của loài người là
A 5
B 2
C 3
D 4
- Câu 38 : Cho các phương pháp tạo giống sau:1- Cấy truyền phôi;2 – Nhân bản vô tính;3- Công nghệ gen;4- Nuôi cấy mô tế bào thực vật trong ống nghiệm;5 – Dung hợp tế bào trần.Những phương pháp có thể tạo ra thế hệ mới đồng loạt có kiểu gen giống nhau là:
A 1, 2, 4
B 1, 2
C 1, 2, 3, 4, 5
D 2, 4.
- Câu 39 : Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:(1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%.(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị. Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
A 1
B 4
C 2
D 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen