Đề thi THPT QG môn Sinh học năm 2019 - Mã đề 205
- Câu 1 : Từ cây có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 2 : Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 20% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là
A. 20cM
B. 10cM
C. 40cM
D. 30cM
- Câu 3 : Theo vĩ độ, rừng mưa nhiệt đới (rừng ẩm thường xanh nhiêt đới) là khu sinh học phân bố ở vùng nào sau đây?
A. Cận Bắc Cực
B. Nhiệt đới
C. Bắc Cực
D. Ôn đới
- Câu 4 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A. đại Trung sinh
B. đại Cổ sinh
C. đại Nguyên sinh
D. đại Tân sinh
- Câu 5 : Lúa nước có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 24
B. 16
C. 12
D. 8
- Câu 6 : Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,4 Aa : 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,4
B. 0,5
C. 0,2
D. 0,3
- Câu 7 : Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XY?
A. Bướm
B. Ruồi giấm
C. Châu Chấu
D. Chim
- Câu 8 : Trong quá trình nhân đôi AND, nucleotit loại T ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nucleotit nào của mạch khuôn?
A. A
B. X
C. G
D. T
- Câu 9 : Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lý thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 100% cây lá đốm
B. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm
C. 100% cây lá xanh
D. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh
- Câu 10 : Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn?
A. Lặp đoạn
B. Mất đoạn
C. Đảo đoạn
D. Chuyển đoạn
- Câu 11 : Theo thuyết hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Di – nhập gen
D. Các yếu tố ngẫu nhiên
- Câu 12 : Ngăn nào sau đây của dạ dày trâu tiết ra pepesin và HCL để tiêu hóa protein?
A. Dạ lá sách
B. Dạ tổ ong
C. Dạ cỏ
D. Dạ múi khế
- Câu 13 : Thể đột biến nào sau đây có bộ NST 2n + 1?
A. Thể ba
B. Thể tam bội
C. Thể tứ bội
D. Thể một
- Câu 14 : Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất?
A. Quần thể II
B. Quần thể III
C. Quần thể IV
D. Quần thể I
- Câu 15 : Quá trình chuyển hóa NO3- thành N2 do hoạt động của nhóm vi khuẩn?
A. cố định nito
B. nitrat hóa
C. amon
D. phản nitrat hóa
- Câu 16 : Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?
A. Nồng độ oxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng nhanh
B. Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm giảm
C. Vị trí của giọt nước màu trong ống mao dẫn không thay đổi
D. Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat
- Câu 17 : Triplet 3’ XAT5’ mã hóa axit amin valin, tARN vận chuyển axit amin này có anticodon là
A. 3’XAU5’
B. 5’XAU3’
C. 3’GUA5’
D. 5’GUA3’
- Câu 18 : Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là ADCBEFG.HI. Đây là dạng đột biến nào?
A. Đảo đoạn
B. Mất đoạn
C. Lặp đoạn
D. Chuyển đoạn
- Câu 19 : Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước của quần thể tăng lên?
A. B > D, I = E
B. B = D, I < E
C. B + I = D + E
D. B + I < D + E
- Câu 20 : Trong chu kỳ hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch phổi?
A. Tâm nhĩ phải
B. Tâm nhĩ trái
C. Tâm thất phải
D. Tâm thất trái
- Câu 21 : Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: thỏ, chuột đồng, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
A. Cáo
B. Chim sẻ
C. Chuột đồng
D. Cú mèo
- Câu 22 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XA Xa \( \times \) Xa Y
B. XA Xa \( \times \) XA Y
C. XA XA \( \times \) Xa Y
D. Xa Xa \( \times \) XA Y
- Câu 23 : Một quần thể ngẫu phối có thành pần kiểu gen ở thế hệ P là 0,16 Aa : 0,48 AA : 0,36 aa. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?
A. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể
B. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi
C. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị giảm mạnh
D. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ
- Câu 24 : Cho các hoạt động sau đây của con người:I. Tăng cường khai thác rừng nguyên sinh
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 25 : Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 32%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 36%
B. 44%
C. 32%
D. 34%
- Câu 26 : Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: Aabb aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng consixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, giao tử gồm toàn alen trội của F1 chiếm tỉ lệ
A. 34%
B. 32%
C. 17%
D. 22%
- Câu 27 : Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của 1 quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 28 : Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phat biểu nào sau đây sai về F1?
A. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1
B. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1
C. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1
D. Có thể chỉ có 1 loại kiểu hình
- Câu 29 : Một loài thực vật, xét 2 tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Cho các phát biểu sau:I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 30 : Cho biết các codon mã hóa một số loại axit amin như sau:Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nucleotit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nucleotit ở đoạn mạch này như sau:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 31 : Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa trắng ở F1 , số cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 3/16
B. 12/37
C. 18/37
D. 9/32
- Câu 32 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\), thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 53,75%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dai, mắt đỏ ở F1, số ruồi đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 7/40
B. 7/20
C. 21/40
D. 1/7
- Câu 33 : Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định than cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi trồng trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau để tạo ra các cây F1 ở vườn ươm không nhiễm mặn; sau đó chọn tát cả các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng ngập mặn ven biển, các cây này giao phán ngẫu nhiên tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 64/81
B. 2/3
C. 8/9
D. 9/16
- Câu 34 : Cơ thể thực vật có bộ NST 2n = 12, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen di hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là
A. 768
B. 1296
C. 256
D. 448
- Câu 35 : Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen A1, A2 và A3. Ở thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen A1 A2, A1 A3 và A2 A3 với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:I. Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng tần số các loại kiểu gen đồng hợp.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen