Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Sinh 12 - Trường T...
- Câu 1 : Ở đậu Hà Lan, cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích được Fa, cho tất cả các cây Fa tự thụ phấn thu được đời con. Cho các phát biểu về kết quả ở đời conI. Tỉ lệ các cây thân cao, hoa trắng là 15/64.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 2 : Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6 cm với cây cao 36 cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau:Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 3 : Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; nếu cơ thể đó tự thụ phấn (hoặc tự giao phối) cho đời con 16 tổ hợp hoặc nếu kiểu gen đó lai phân tích cho tỉ lệ đời con 1:1:1:1. Có thể suy ra cơ thể dị hợp đó có hiện tượng di truyền
A. liên kết không hoàn toàn
B. liên kết hoàn toàn
C. độc lập
D. tương tác gen
- Câu 4 : Cho các thông tin(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (3), (4)
- Câu 5 : Cho các thành tựu sau:(1) Tạo giống cà chua có gen làm chính quả bị bất hoại.
A. (2) và (4)
B. (3) và (4)
C. (1) và (3)
D. (1) và (2)
- Câu 6 : Một nhà khoa học đang nghiên cứu chức năng của một gen có bản đồ gen như sau:Cô ấy xác định gen này có 5 alen, mỗi gen mang một đột biến khác nhau. Cô ấy muốn chọn 1 alen cho kiểu hình khác với kiểu bình thường nhất, alen cô ấy sẽ chọn là:
A. Alen với codon kết thúc sớm tại exon 2
B. Alen mất 1 bộ ba tại exon 1
C. Alen thêm 20 bộ ba tại promoter
D. Alen bị mất 2 bộ ba ở intron 1
- Câu 7 : Chọn đáp án phù hợp để điền vào “…”Trong nghiên cứu của mình, Men đen đã theo dõi ……..(I: một cặp tính trạng, II: 2 cặp tính trạng , III: từ 1 đến nhiều cặp tính trạng) qua ….. (a: một thế hệ, b: nhiều thế hệ) để đánh giá sự di truyền của các tính trạng.
A. III, a
B. I, b
C. III, b
D. II, b
- Câu 8 : Cho cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ là:
A. 100%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 75%.
- Câu 9 : Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới?
A. Đột biến gen
B. Đột biến cấu trúc NST
C. Đột biến số lượng NST
D. Hoán vị gen
- Câu 10 : Hãy chọn phát biểu đúng
A. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nucleotit là A, T, G, X
B. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu cho chuỗi poolipeptit là foocmi metionin.
C. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép
D. Một mã di truyền chỉ có thể mã hóa cho một số axit amin
- Câu 11 : Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng là một số chẵn?
A. Thể song nhị bội
B. Thể tam bội
C. Lệch bội dạng thể một
D. Lệch bội dạng thể ba
- Câu 12 : Có bao nhiêu phương án dưới đây là không đúng khi nói về hoán vị gen ?(1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 13 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về hai cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội,con lai có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất?
A. AaBB
B. AABb
C. AaBb
D. AABB
- Câu 14 : Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế
A. thẩm tách.
B. thẩm thấu.
C. chủ động.
D. nhập bào.
- Câu 15 : Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen Ab/aB người ta thấy ở 200 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen.(1) Loại giao tử có kiểu gen AB chiếm tỉ lệ 5%
A. 2,3
B. 1
C. 3
D. 1,2
- Câu 16 : Một phép lai giữa 2 cây lưỡng bội thu được 140 hạt trắng : 180 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết số hạt đỏ dị hợp là bao nhiêu?
A. 160 hạt
B. 20 hạt
C. 80 hạt
D. 40 hạt
- Câu 17 : Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi tự phối là
A. 0,25aa
B. 0,04aa
C. 0,4aa
D. 0,1aa
- Câu 18 : Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nghiệm trọng nhất?
A. Thay thế một cặp nucleotit
B. Thêm một cặp nucleotit
C. Đột biến mất đoạn NST
D. Mất một cặp nucleotit
- Câu 19 : Điểm nào sau đây không có ở ADN của vi khuẩn?
A. cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung
B. cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
C. liên kết với protein histon để tạo nên NST
D. hai đầu nối tạo thành ADN vòng
- Câu 20 : Dòng mạch gỗ được vận chuyên nhờ(1) Lực đẩy (áp suất rễ)
A. 1-3-4
B. 1-2-3
C. 1-3-5
D. 1-2-4
- Câu 21 : NST được cấu trúc bởi 2 thành phần chính là
A. ADN và protein histon
B. ADN và protein trung tính
C. ADN và ARN
D. ARN và protein histon
- Câu 22 : Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến NST này có cấu trúc ABGEDCH. Dạng đột biến này
A. thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản.
B. được sử dụng để chuyển gen loài này sang loài khác.
C. không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.
D. không làm thay đổi hình thái của NST.
- Câu 23 : Bố mẹ không có nhóm máu O sinh con ra có nhóm máu O. Kiểu gen của bố mẹ không thể là trường hợp nào sau đây.
A. IBIO x IBIO
B. IAIO x IAIO
C. IAIO x IBIO
D. IOIO x IOIO
- Câu 24 : Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh phêninkêto niệu là:
A. 46
B. 45
C. 23
D. 47
- Câu 25 : Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim, khi thiếu nó lá có màu vàng?
A. Clo
B. Nitơ
C. Magiê
D. Sắt
- Câu 26 : Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào:
A. dấu hiệu bên ngoài của hoa.
B. dấu hiệu bên ngoài của lá cây.
C. dấu hiệu bên ngoài của thân cây.
D. dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra.
- Câu 27 : Bộ ba nào sau đây cho tín hiệu mở đầu dịch mã nằm trên ARN
A. 3’ UGA 5’
B. 3’ AUG 3’
C. 5’ UGA 3’
D. 5’ AUG 3’
- Câu 28 : Nếu chỉ có một dạng đột biến làm cho gen cấu trúc bị mất 8 liên kết hidro và chuỗi pôlipeptit tổng hợp theo gen đột biến bị giảm một axit amin, thì đột biến đó đã xảy ra như thế nào?
A. thay thế 8 cặp G-X bằng 8 cặp A-T
B. Mất 4 cặp G-X và thêm 2 cặp A-T
C. Mất 4 cặp A-T
D. Mất 1 cặp A-T và 2 cặp G-X
- Câu 29 : Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người là
A. ngoài các gen qui định giới tính còn có các gen qui định tính trạng thường.
B. chỉ có trong tế bào sinh dục.
C. tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng hoàn toàn XY.
D. số cặp nhiễm sắc thể bằng một.
- Câu 30 : Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
B. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
C. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ.
D. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
- Câu 31 : …(1)…….là vận động của cây phản ứng lại sự thay đổi của tác nhân môi trường tác động đồng đều lên các bộ phận của cây. (1) là:
A. Ứng động sinh trưởng
B. Hướng động
C. Ứng động không sinh trưởng
D. Ứng động
- Câu 32 : Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng x ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 100% ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau à F2 có TLKH: 3 đỏ:1 trắng, trong đó mắt trắng là con đực. Cho mắt đỏ dị hợp F2 x đực Đỏ à F3. Biết không có đột biến, theo lý thuyết trong tổng số ruồi F3 ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 100%
B. 75%
C. 25%
D. 50%
- Câu 33 : Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDD tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 8
B. 2
C. 6
D. 4
- Câu 34 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân củ 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 80 tế bào có cặp NST số 8 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 9 NST chiếm tỉ lệ
A. 49%
B. 4 %
C. 2%
D. 98%
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen