40 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Quy luật di truyền c...
- Câu 1 : Nội dung của quy luật phân li là:
A. Các gen nằm trên một NST cùng phân li và tổ hợp với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
B. Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen, do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen của cặp.
C. Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên ở F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.
D. Thuộc vào cặp gen khác dẫn đến sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng.
- Câu 2 : Nội dung cơ bản thuyết giao tử thuần khiết Menđen là:
A. Giao tử chỉ mang một alen đối với mỗi cặp alen của gen đó.
B. Trong cơ thể lai, các "nhân tố di truyền" không có sự pha trộn mà vẫn giữ nguyên bản chất như ở thế hệ P.
C. Các giao tử không chịu áp lực của đột biến và chọn lọc tự nhiên.
D. Các nhân tố di truyền khi tồn tại thành cặp trong tế bào chúng hòa trộn vào nhau thành một.
- Câu 3 : Cho các nội dung sau về quy luật Menđen:Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 4 : Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen bao gồm các bước sau:Hãy sắp xếp các bước sau theo trình tự hợp lí:
A. 3, 2, 4, 1.
B. 3, 4, 1, 2.
C. 3, 2, 1, 4.
D. 3, 2, 4, 1.
- Câu 5 : Alen là những trạng thái...... (K: khác nhau, G: giống nhau) của cùng một gen, alen này khác alen kia ở...... (M: một cặp nuclêôtit, S: một hoặc một số cặp nuclêôtit) là sản phẩm của hiện tượng...... (B: biến dị tổ hợp, Đ: đột biến gen), sự khác nhau về cấu trúc dẫn đến sự khác nhau về chức năng, mỗi alen quy định một biểu hiện khác nhau của......(C: cùng một loại tính trạng, L: hai loại tính trạng). Những chỗ...... là các cụm từ với các kí hiệu tương ứng lần lượt là:
A. G, M, B, C.
B. B. G, M, Đ, C.
C. K, S, B, L.
D. K, S, Đ, C.
- Câu 6 : Thế nào là cặp alen?
A. 2 alen thuộc các gen khác nhau cùng có mặt trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
B. 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
C. 2 alen giống nhau thuộc cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
D. 2 alen giống nhau hoặc khác nhau thuộc cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
- Câu 7 : Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được F1. Cho F1 lai với nhau, điều kiện để F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 là:
A. 1, 2.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 3.
D. 2, 3.
- Câu 8 : Cho các nội dung sau:Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 9 : Điều kiện nghiệm đúng quy luật phân li của Menđen là:
A. Số lượng cá thể đem lai phải lớn.
B. Cá thể đem lai phải thuần chủng.
C. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
D. Tính trạng trội là trội hoàn toàn.
- Câu 10 : Cho hình ảnh sau, cho biết hình này nói về hiện tượng gì?
A. Gen quy định màu hoa bị đột biến khi hai alen A và a tương tác với nhau trong cơ thể lai hoa hồng.
B. Môi trường thay đổi làm xuất hiện hiện tượng thường biến kéo theo xuất hiện màu hoa mới.
C. Hiện tượng alen A trội không hoàn toàn so với alen a làm xuất hiện kiểu hình trung gian giữa đỏ và trắng là hoa hồng.
D. Không có lời mô tả hiện tượng nào là đúng.
- Câu 11 : Trong phép lai một cặp tính trạng tưorng phản (P), cần phải có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn?Số điều kiện cần thiết là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 12 : Cho hai mệnh đề (a) và (b), nhận xét nào sau đây về hai mệnh đề là đúng:
A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.
B. (a) đúng, (b) sai.
C. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả.
D. (a) sai, (b) đúng.
- Câu 13 : Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Đem gieo các hạt vàng thuần chủng và hạt xanh thuần chủng rồi cho giao phấn được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt lai F1 và cho chúng tự thụ phấn được các hạt F2. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về các kết quả của phép lai nói trên là?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 14 : Ở bò gen D quy định lông đen là ưội hoàn toàn so với gen d quy định lông vàng. Một con bò đực lông đen giao phối với con bò cái thứ nhất thì thu được một con bê lông đen thứ nhất. Cũng con bò đực lông đen ấy giao phối với con bò cái thứ hai thì được một con bê lông đen thứ hai, giao phối với con bò cái thứ ba thì được con bê lông vàng. Theo kết quả này người ta có một số nhận định sau:Số nhận định sai là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 15 : Đặc điểm nào sau không phải của tác động gen không alen?
A. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân và thụ tinh.
B. Tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau.
C. Xảy ra hiện tượng gen trội lấn át gen lặn alen với nó.
D. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen, kiểu hình ở đời con.
- Câu 16 : Cho các nội dung sau về tương tác gen:Có bao nhiêu phát biểu sai?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 17 : Cho tính trạng và kiểu hình biểu hình sau, có thể xếp các tính trạng này vào quy luật tương tác gen nào:
A. 1 -(a, e, f); 2-(g); 3-(b, c, d, h).
B. 1-(a, e, g); 2-(c, f); 3-(b, d, h).
C. 1-(a, f, g); 2-(c); 3-(b, d, e, g, h).
D. 1-(a, f, g); 2-(c, d); 3-(b, e, g, h).
- Câu 18 : Muốn phân biệt được hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn với hiện tượng gen đa hiệu người ta làm như thế nào?
A. Dựa vào tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai.
B. Dùng đột biến gen để xác định.
C. Tạo điều kiện để xảy ra hoán vị.
D. Dùng phương pháp lai phân tích.
- Câu 19 : Khi nghiên cứu ở ruồi giấm Moocgan nhận thấy ruồi có gen cánh cụt thì đốt thân ngắn lại, lông cứng ra, trứng đẻ ít đi, tuổi thọ ngắn...Hiện tượng này được giải thích:
A. Gen cánh cụt đã bị đột biến.
B. Tất cả các tính hạng trên đều do gen cánh cụt gây ra.
C. Là kết quả của hiện tượng thường biến dưới tác động trực tiếp của môi trường lên gen quy định cánh cụt.
D. Gen cánh cụt đã tương tác với gen khác trong kiểu gen để chi phối các tính trạng khác.
- Câu 20 : Trong tác động cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào càng nhiều gen thì:
A. Các dạng trung gian tạo ra càng nhiều.
B. Càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau.
C. Xu hướng chuyển sang tác động bổ trợ.
D. Vai trò của các gen trội bị giảm xuống.
- Câu 21 : Mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:2 : 1 ?
A. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)
B. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)
C. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\)
D. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{aB}}\)
- Câu 22 : Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây, ở giới đực và giới cái đều có tỷ lệ kiểu hình giống nhau
A. AaXBXb×aaXBY
B. AaXbXb×aaXbY
C. AaXBXb×aaXBY
D. AaXBXb×AAXBY
- Câu 23 : Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định và không có alen tương ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều nào sau đây là chính xác ?
A. Con gái nhận gen gây bệnh từ cả bố và mẹ
B. Con gái nhận gen gây bệnh từ bố
C. Con gái nhận gen gây bệnh từ ông nội
D. Con gái nhận gen gây bệnh từ mẹ
- Câu 24 : Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen ?
A. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST có trong bộ NST đơn bội của loài
B. Liên kết gen( liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
C. Liên kết gen( liên kết hoàn toàn) làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
D. Các gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết
- Câu 25 : Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?
A. AaBb × Aabb
B. AABb × AaBB
C. AaBB × aabb
D. AABB × Aabb
- Câu 26 : Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét cặp alen có 2 alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quần thể hoàn toàn ngẫu phối đã tạo ra tất cả 5 kiểu gen khác nhau. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho thế hệ F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 1:1 về tính trạng trên ?
A. XAXA × XaY
B. Aa × aa
C. AA × Aa
D. XaXa × XAY
- Câu 27 : Cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB là
A. 45%
B. 10%
C. 40%
D. 5%
- Câu 28 : Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Liên kết gen ít phổ biến hơn hoán vị gen.
B. Hoán vị gen chi xảy ra ở các nhiễm sắc thể thường.
C. Tất cả các gen trong một tế bào tạo thành một nhóm gen liên kết.
D. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
- Câu 29 : Để xác định một gen quy định cho một tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể giới tính hay ở tế bào chất, người ta dùng phương pháp
A. lai thuận nghịch
B. lai phân tích.
C. phân tích cơ thể lai.
D. tự thụ phấn hay giao phối cận huyết.
- Câu 30 : Hiện tượng hoán vị gen xảy ra do
A. sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit khác nguồn của cặp tương đồng
B. sự trao đổi chéo cân giữa các cromatit khác nguồn của cặp tương đồng.
C. sự trao đổi chéo giữa các cromatit thuộc các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
D. các nhiễm sắc thể phân li độc lập trong giảm phân.
- Câu 31 : Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ, a quy định mắt trắng. Các alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của P: XaXa × XAY, đem lai, F1 sẽ phân ly kiểu hình theo tỷ lệ nào sau đây ?
A. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng
B. ruồi cái có 2 loại kiểu hình, ruồi đực chi có một loại kiểu hình
C. 3 ruồi mắt đỏ :1 ruồi mắt trắng ( mắt trắng toàn ở con đực)
D. 100% ruồi cái mắt đỏ: 100% ruồi đực mắt trắng
- Câu 32 : Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với giới tính do gen trên nhiễm sắc thể X tại vùng không tương đồng quy định thể hiện ở điểm nào?
A. Trong di truyền qua tê bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trên NST giới tính vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể bố.
B. Di truyền qua tế bào chất không cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trên NST giới tính cho kết quà khác nhau trong lai thuận nghịch.
C. Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng biểu hiện chủ yếu ở cơ thể cái XX còn gen trên NST giới tính biếu hiện chủ yếụ ở cơ thể đực XY.
D. Di truyền qua tế bào chất không có sự phân tính kiểu hình như trường hợp gen trên NST giới tính và luôn luôn di truyền theo dòng mẹ.
- Câu 33 : Hiện tuợng di truyền không thể xảy ra với các cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể là
A. tương tác gen
B. phân li độc lập
C. hoán vị gen
D. liên kết gen
- Câu 34 : Cho các cá thể có kiểu gen: (1) \(\frac{{AB}}{{AB}}\) ; (2) \(\frac{{AB}}{{ab}}\) ; (3) \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) ; (4) \(\frac{{ABD}}{{abd}}\) ; (5) \(\frac{{Ab}}{{ab}}\) . Có bao nhiêu cá thể khi giảm phân có thể xảy ra hoán vị gen ?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen