Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 17
- Câu 1 : Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe "Trục" được hình thành gồm các nước
A. Đức, Liên Xô, Anh
B. Đức, Italia, Nhật Bản
C. Italia, Hunggari, Áo
D. Mĩ, Liên Xô, Anh
- Câu 2 : Bản chất sự liên kết các nước trong phe "Trục" là gì?
A. Liên minh các nước thực dân
B. Liên minh các nước tư bản dân chủ
C. Liên minh các nước phát xít
D. Liên minh các nước thuộc địa
- Câu 3 : Hoạt động chủ yếu của các nước trong phe "Trục" là
A. Mở rộng các hoạt động kinh tế, thương mại
B. Đấu tranh cho phong trào hòa bình
C. Phát xít hóa tất cả các thuộc địa
D. Tăng cường hoạt động quân sự và gây chiến tranh xâm lược ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới.
- Câu 4 : Đạo luật trung lập (8-1935) của Chính phủ Mĩ đã thể hiện chính sách
A. Không can thiệp vào tình hình các nước phát xít
B. Không can thiệp vào các sự kiện ở châu Âu
C. Không can thiệp vào các sự kiện xảy ra bên ngoài châu Mĩ
D. Không can thiệp vào cuộc chiến giữa chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít
- Câu 5 : Tại Hội nghị Muyních (Đức), Anh và Pháp đã có động thái như thế nào?
A. Kêu gọi đoàn kết chống lại chủ nghĩa phát xít, kiên quyết bảo vệ vùng Xuyđét của Tiệp Khắc
B. Tiếp tục nhân nhượng Đức, trao cho đức vùng Xuyđét của Tiệp Khắc
C. Cắt một phần lãnh thổ của hai nước cho Đức để Đức tấn công Liên Xô
D. Quyết định liên kết với Liên Xô chống lại Đức và Italia.
- Câu 6 : Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào tháng 9-1939, với sự kiện khởi đầu là
A. Quân đội Đức tấn công Ba Lan
B. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức
C. Đức tấn công Anh, Pháp
D. Đức tấn công Liên Xô
- Câu 7 : Để bảo vệ quyền lợi quốc gia trong tình thế bị cô lập, Chính phủ Liên Xô đã
A. Kí Hiệp ước Xô - Đức không xâm lược lẫn nhau
B. Chủ trương liên kết với Anh, Pháp để chống chủ nghĩa phát xít
C. Đứng về phía các nước Êtiôpia, nhân dân Tây Ban Nha, Trung quốc chống xâm lược
D. Đưa quân giúp Tiệp Khắc chống cuộc xâm lược của Đức
- Câu 8 : Tại sao Đức kí Hiệp ước Xô - Đức không xâm phạm lẫn nhau với Liên Xô?
A. Đức nhận thức không đánh thắng nổi Liên Xô
B. Đức sợ bị liên quân Anh - Pháp tiến công sau lưng khi đang đánh Liên Xô
C. Đề phòng chiến tranh bùng nổ phải chống lại cả ba cường quốc trên hai mặt trận
D. Liên Xô không phải là mục tiêu tiến công của Đức
- Câu 9 : Tháng 6 - 1941, phát xít Đức quyết định tấn công Liên Xô vì
A. Hiệp ước Xô - Đức không xâm lược lẫn nhau hết hiệu lực
B. Các nước Anh, Pháp và hầu hết châu Âu đã đầu hàng
C. Quân Đức đã thống trị phần lớn châu Âu, có đủ điều kiện tấn công Liên Xô
D. Thực hiện cam kết với Anh, Pháp về việc tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản
- Câu 10 : Sự kiện buộc Mĩ phải chấm dứt chính sách trung lập và tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Phát xít Đức tấn công Liên Xô
B. Liên quân Anh - Mĩ giành thắng lợi ở En Alamen
C. Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô ở Xtalingrát
D. Nhật Bản bất ngờ tập kích căn cứ của Mĩ ở Trân Châu Cảng
- Câu 11 : Liên minh chống phát xít hình thành năm 1942 thường được gọi là gì?
A. Phe Trục
B. Phe Đồng minh
C. Phe Liên minh
D. Phe Hiệp ước
- Câu 12 : Văn kiện quốc tế đánh dấu sự cam kết của 26 quốc gia cùng nhau chống chủ nghĩa phát xít vào năm 1942 tại Oasinhtơn là
A. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
B. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền
C. Tuyên ngôn Hòa bình
D. Tuyện ngôn Liên hợp quốc
- Câu 13 : Trong quá trình đẩy lùi quân phát xít Đức, Hồng quân Liên Xô đã giải phóng được những nước nào?
A. Đông Âu
B. Tây Âu
C. Nam Âu
D. Bắc Âu
- Câu 14 : Liên quân Mĩ - Anh và quân Đồng minh mở Mặt trận thứ hai ở Tây Âu bằng
A. Cuộc tấn công vòng cung Cuốcxcơ (Liên Xô)
B. Cuộc tấn công quân Nhật Bản ở Guađancanan trên Thái Bình Dương
C. Cuộc đổ bộ Noócmăngđi (Pháp)
D. Cuộc đổ bộ đánh chiếm đảo Xixilia (Ialia)
- Câu 15 : Nhật Bản đầu hàng không phải vì lí do nào sau đây?
A. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống thành phố Hirôsima và Nagaxaki
B. Liên Xô đánh bại đạo quân Quan Đông của Nhật Bản ở Mãn Châu
C. Chính phủ Nhật Bản đã quá hoảng sợ, nhân dân và binh lính Nhật muốn đầu hàng
D. Các nước đồng minh gửi Tuyên cáo Pốtxđam yêu cầu Nhật Bản đầu hang
- Câu 16 : Đức không thực hiện được kế hoạch đổ bộ lên nước nào trong năm 1940?
A. Thụy Điển
B. Anh
C. Mĩ
D. Liên Xô
- Câu 17 : Kế hoạch đổ bộ lên nước Anh của Đức không thực hiện được trong năm 1940 là do:
A. Liên Xô đã tuyên chiến với Đức ở mặt trận phía đông
B. quân Đức đã bị suy yếu nhiều do việc đánh chiếm nhiều nước ở châu Âu
C. ưu thế về không quân và hải quân Anh, sự viện trợ của Mĩ dành cho Anh
D. lo sợ trước sự tấn công của các nước nằm trong khối liên minh chống phát xít
- Câu 18 : Tháng 9 - 1940, Hiệp ước Tam cường Đức - I-ta-li-a - Nhật Bản được kí kết tại:
A. Rô-ma
B. Gio-ne-vo
C. Tô-ki-ô
D. Béc-lin
- Câu 19 : Tháng 7 - 1940, quân Đức thực hiện kế hoạch tiến công nước:
A. Pháp
B. Na Uy
C. Đan Mạch
D. Anh
- Câu 20 : Nội dung cơ bản của Hiệp ước Tam cường (tháng 9 - 1940) là phân chia phạm vi thống trị của:
A. I-ta-li-a ở châu Âu
B. Đức ở châu Âu
C. Nhật ở Viễn Đông
D. Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản
- Câu 21 : Từ tháng 10 - 1940, Hít-le chuyển sang thôn tính các nước:
A. Tây và Nam châu Âu
B. Đông và Bắc châu Âu
C. Đông và Nam châu Âu
D. Tây và Bắc châu Âu
- Câu 22 : Các nước nào trở thành chư hầu của Đức và bị quân Đức chiếm đóng?
A. Phần Lan, Thụy Điển, E-tô-ni-a
B. Ru-ma-ni, Hung-ga-ri, Bun-ga-ri
C. Hi Lạp, Thổ Nhĩ Kì, An-ba-ni
D. Thụy Sĩ, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
- Câu 23 : Từ tháng 12 - 1940, Hít-le đã thông qua kế hoạch tấn công:
A. Hà Lan
B. Pháp
C. Đan Mạch
D. Liên Xô
- Câu 24 : Năm 1917, sự kiện nào đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất
B. Cách mạng tháng Hai
C. Cách mạng tháng Mười
D. Luận cương tháng tư
- Câu 25 : Sau thành công của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, chế độ nào không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới và trải qua những bước thăng trầm đầy biến động?
A. Chế độ quân chủ chuyên chế
B. Chủ nghĩa tư bản
C. Chủ nghĩa đế quốc
D. Xã hội chủ nghĩa
- Câu 26 : Tồn tại từ năm 1919 đến năm 1943, tổ chức nào đã tiến hành 7 đại hội, đề ra đường lối cách mạng phù hợp với từng thời kì phát triển của cách mạng trên thế giới
A. Hội quốc liên
B. Liên hợp quốc
C. Phe Đồng minh
D. Quốc tế Cộng sản
- Câu 27 : Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 đã để lại hậu quả nghiêm trọng nhất đối với thế giới là
A. Dư thừa hàng hóa do cung vượt quá cầu
B. Xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh
C. Nạn thất nghiệp tràn lan
D. Sản xuất đình đốn
- Câu 28 : Các nước đế quốc giải quyết cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 bằng con đường nào?
A. Cải cách kinh tế - xã hội và trút gánh nặng sang thuộc địa
B. Cải cách kinh tế - xã hội, tăng cường bóc lột nhân dân lao động
C. Cải cách kinh tế - xã hội hoặc phát xít hóa bộ máy nhà nước
D. Phát xít hóa bộ máy nhà nước và tiến hành chiến tranh xâm lược thuộc địa
- Câu 29 : Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập, tiến hành chạy đua vũ trang giữa Mĩ, Anh, pháp và Đức, Ialia, Nhật Bản đã báo hiệu
A. Nguy cơ bành trướng của chủ nghĩa phát xít
B. Nguy cơ mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc
C. Nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới mới
D. Nguy cơ sụp đổ của chủ nghĩa tư bản
- Câu 30 : Mục tiêu nổi bật của phong trào cách mạng dưới sự lãnh đạo của Quốc tế Cộng sản trong những năm 30 là
A. Chống chủ nghĩa đế quốc và chống chiến tranh xâm lược
B. Chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh
C. Chống chủ nghĩa đế quốc và chính phủ tư sản
D. Chống chiến tranh, đói nghèo
- Câu 31 : Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) là gì?
A. Phong trào dân tộc tư sản có bước tiến mới, nhiều Đảng Cộng sản ra đời
B. Phong trào đấu tranh do Đảng Cộng sản lãnh đạo
C. Phong trào tư sản dân tộc suy yếu, phong trào vô sản lớn mạnh
D. Phong trào vô sản suy yếu, phong trào tư sản dân tộc lên cao
- Câu 32 : Lãnh đạo phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở Việt Nam, Lào, Campuchia trong những năm 1930 - 1939 là
A. Các quý tộc địa phương
B. Đảng Dân tộc ở mỗi nước
C. Giai cấp tư sản dân tộc ở từng nước
D. Đảng Cộng sản Đông Dương
- Câu 33 : Tổ chức có vai trò tập hợp lực lượng đấu tranh phổ biến trong những năm 1936 - 1939 là
A. Mặt trận giải phóng dân tộc
B. Mặt trận nhân dân chống phát xít, chống chiến tranh
C. Mặt trận nhân dân chống phát xít, chống độc tài
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế
- Câu 34 : Trong phong trào Ngũ tứ (1919) ở Trung Quốc, lần đầu tiên giai cấp nào đã bước lên vũ đài chính trị như một lực lượng cách mạng độc lập
A. Giai cấp công nhân Trung Quốc
B. Giai cấp nông dân Trung Quốc
C. Giai cấp tư sản Trung Quốc
D. Giai cấp địa chủ phong kiến Trung Quốc
- Câu 35 : Sự kiện nào tác động mạnh mẽ nhất đến các nước tư bản trong thời gian giữa hai cuộc chiến tranh thế giới?
A. Cuộc khủng hoảng kinh tế tg 1918 - 1923
B. Quốc tế Cộng sản thành lập năm 1919
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933
D. Trật tự Vécxai - Oasinhtơn được thiết lập
- Câu 36 : Điểm chung của các nước giải quyết khủng hoảng bằng con đường phát xít hóa bộ máy nhà nước là
A. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn, nhiều nguồn tài nguyên
B. Có thị trường rộng lớn, nhiều vốn đầu tư
C. Có ít hoặc không có thuộc địa, thiếu vốn, thiếu nguyên liệu và thị trường
D. Có ít hoặc không có thuộc địa
- Câu 37 : Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ do mâu thuẫn giữa
A. Các nước đế quốc với nhau
B. Các nước phát xít với các nước tư bản dân chủ
C. Các nước phát xít với Liên Xô
D. Các nước đế quốc với nhau và giữa các nước đế quốc với Liên Xô
- Câu 38 : Tội phạm chiến tranh, đã lôi kéo 1700 triệu người ở trên 70 nước tham gia, gây ra cái chết cho khoảng 60 triệu người và làm tàn phế 90 triệu người khác là
A. Anh, Pháp
B. Các nước phát xít Đức, Italia và Nhật Bản
C. Mĩ
D. Phát xít Đức
- Câu 39 : Việc Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống lãnh thổ Nhật Bản là hành động
A. Cần thiết và có ý nghĩa quyết định kết thúc chiến tranh
B. Không cần thiết vì quân phiệt Nhật Bản đã liên tiếp thua trận và đứng trước sự sụp đổ
C. Góp phần kết thúc chiến tranh
D. Không cần thiết vì quân phiệt Nhật đã đầu hang
- Câu 40 : Thắng lợi trong Chiến tranh thế giới thứ hai thuộc về
A. Chủ nghĩa phát xít
B. Chủ nghĩa cộng sản
C. Chủ nghĩa tư bản dân chủ
D. Nhân dân các dân tộc chống chủ nghĩa phát xít
- Câu 41 : Hệ quả quan trọng nhất của Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Dẫn đến những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới
B. Hình thành trật tự thế giới hai cực
C. Làm sụp đổ hệ thống Vécxai - Oasinhtơn
D. Tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít
- Câu 42 : Theo Hiệp ước đình chiến mà Pháp kí ngày 22 - 6 - 1940, Đức chiếm đóng bao nhiêu phần lãnh thổ Pháp (bao gồm cả Thủ đô Pa-ri)?
A. 1/2
B. 2/3
C. 3/4
D. 4/5
- Câu 43 : Hai ngày sau khi quân đội Đức tấn công Ba Lan, nước nào tuyên chiến với Đức?
A. Mĩ, Liên Xô
B. Anh, Pháp
C. Pháp, Mĩ, Anh
D. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ
- Câu 44 : Quân Đức áp dụng chiến lược gì trong việc đánh chiếm Ba Lan?
A. Đánh lâu dài
B. Đánh nhanh thắng nhanh
C. Chiến tranh chớp nhoáng
D. Đánh chắc, tiến chắc
- Câu 45 : Quân Đức chuyển hướng tấn công từ phía đông sang phía tây vào thời gian nào?
A. Tháng 4 - 1940
B. Tháng 5 - 1940
C. Tháng 6 - 1940
D. Tháng 7 - 1940
- Câu 46 : Tháng 4 - 1940, quân Đức chuyển hướng tấn công từ phía đông sang phía tây, chiếm hầu hết các nước tư bản châu Âu như:
A. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Ai-xơ-len, Hà Lan, Đan Mạch
B. Hà Lan, Thụy Sĩ, Tây Ban Nha, Đan Mạch, Na Uy
C. Na Uy, Thụy Sĩ, Hà Lan, Anh, Ai-len
D. Đan Mạch, Na Uy, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua
- Câu 47 : Ngày 10 - 6 - 1940, Chính phủ Pháp rời Pa-ri chạy về:
A. Booc-đô
B. Tu-lu-do
C. Tua
D. Mac-xây
- Câu 48 : Để bảo vệ quyền lợi quốc gia trong tình thế bị cô lập lúc bây giờ, Liên Xô đã:
A. chủ trương liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp đế chống phát xít
B. đưa quân giúp đỡ Tiệp Khắc chống lại cuộc chiến tranh xâm lược của Đức
C. kí kết với Đức bản Hiệp ước Xô - Đức không xâm lược nhau
D. đứng về phía các nước Ê-ti-ô-pi-a, Cộng hòa Tây Ban Nha và Trung Quốc chống xâm lược
- Câu 49 : Trước khi khai chiến, Đức đề nghị đàm phán với Liên Xô và kí kết bản Hiệp ước Xô - Đức không xâm lược nhau vào ngày 23 - 8 - 1939, vì:
A. Đức nhận thấy không thể nào đánh thắng nổi Liên Xô
B. Liên Xô không phải là mục tiêu tiến công của nước Đức
C. Đức sợ liên quân Anh và Pháp tiến công sau lưng mình khi đang đánh chiếm Tiệp Khắc
D. đề phòng khi chiến tranh bùng nổ phải chống lại ba cường quốc trên cả hai mặt trận
- Câu 50 : Nước bị bại trận sau 6 tuần chiến đấu với Đức là:
A. Hà Lan
B. Lúc-xăm-bua
C. Đan Mạch
D. Pháp
- Câu 51 : Khi quân Đức tràn vào nước Pháp, quân Pháp chiến đấu bao lâu thì bị bại trận?
A. 4 tuần
B. 5 tuần
C. 6 tuần
D. 7 tuần
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 24 Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
- - Trắc nghiệm Bài 25 Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858-1918) - Lịch sử 11
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 23 Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 22 Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 1 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 2 Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 3 Trung Quốc
- - Trắc nghiệm Bài 4 Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX) - Lịch sử 11
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 7 Những thành tựu văn hoá thời Cận đại
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 8 Ôn tập lịch sử thế giới cận đại