30 bài tập Vấn đề phát triển ngành giao thông vận...
- Câu 1 : Ngành giao thông vận tải nào sau đây có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất ở nước ta hiện nay?
A Đường sắt.
B Đường bộ.
C Hàng không.
D Đường biển.
- Câu 2 : Các tuyến đường sắt của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
A Bắc Trung Bộ
B Đông Nam Bộ
C Duyên hải Nam Trung Bộ
D Đồng bằng sông Hồng
- Câu 3 : Từ vĩ Tuyến 160 Bắc trở vào Nam, hoạt động du lịch biển diễn ra hầu như quanh năm là do nguyên nhân nào sau đây?
A Có nhiều bãi biển đẹp, người dân có mức sống cao, thích du lịch biển.
B Có nhiều bãi biển đẹp, nổi tiếng.
C Khí hậu mang tính chất cận Xích đạo, nóng quanh năm.
D Có ít sông lớn đổ ra biển, ít chịu ảnh hưởng của Bão.
- Câu 4 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, Từ Bắc vào Nam, đường quốc lộ 1A đi qua lần lượt các tỉnh thành :
A Hà Nam, Hà Tĩnh, Bắc Giang, Cần Thơ, An Giang.
B Bắc Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Đồng Nai, Cần Thơ.
C Hà Tĩnh, Hà Nam, Bắc Giang, Đồng Nai, Cần Thơ.
D Bắc Giang, Phú Thọ, Thái Bình, Hà Tĩnh, Đồng Nai.
- Câu 5 : Hướng chuyên môn hóa vận tải hàng hóa và hành khách của giao thông vận tải đường thủy nước ta thể hiện rõ nhất ở vùng
A Đồng bằng sông Hồng.
B Bắc Trung Bộ.
C Đông Nam Bộ.
D Đồng bằng sông Cửu Long
- Câu 6 : Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam trang 23, Sân bay ở Bắc Trung Bộ là :
A Huế, Đà Nẵng, Phú Bài, Chu Lai, Phù Cát.
B Đà Nẵng, Phú Bài, Phù Cát, Chu Lai.
C Phú Bài, Chu Lai, Vinh.
D Vinh, Phú Bài.
- Câu 7 : Đây là phương thức truyền dẫn cổ điển, hiện nay nó đã được thay thế bằng các phương thức tiên tiến hơn:
A Viba.
B Cáp quang.
C Viễn thông quốc tế.
D Dây trần.
- Câu 8 : Trong các loại hình giao thông vận tải ở nước ta , đường bộ có
A Tỉ trọng cao nhất về khối lượng vận chuyển
B Tốc độ vận chuyển nhanh nhất
C Khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất
D Trình độ kĩ thuật và công nghệ cao nhất
- Câu 9 : Hệ thống đường sông ở nước ta chỉ mới được khai thác ở mức thấp, chưa tương xứng với tiềm năng là do
A nguồn hàng cho vận tải quá ít.
B sự thất thường về chế độ nước
C phương tiện vận tải hạn chế.
D sự sa bồi và thay đổi luồng lạch.
- Câu 10 : Yếu tố nào sau đây không gây trở ngại đối với việc xây dựng các tuyến đường bộ Bắc Nam ở nước ta?
A Có nhiều sông, suối đổ ra biển.
B Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.
C Các dãy núi hướng Tây Đông. D.
D Địa hình ¾ diện tích là đối núi.
- Câu 11 : Ngành hàng không nước ta non trẻ, nhưng đã có bước tiến rất nhanh không phải do:
A nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất.
B sử dụng các sân bay đã có sẵn.
C kế thừa các kinh nghiệm đã có trước đây.
D có chiến lược phát triển táo bạo.
- Câu 12 : Ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc ngày càng có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội hiện nay ở nước ta chủ yếu là do
A kinh tế - xã hội đang phát triển mạnh theo chiều rộng.
B dân số nước ta đông, nhu cầu dịch vụ ngày càng lớn.
C nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa.
D sự mở cửa, hội nhập mạnh với nền kinh tế thị trường.
- Câu 13 : Hạn chế lớn nhất của ngành vận tải đường sông ở nước ta là
A lượng hàng hoá và hành khách vận chuyển ít, phân tán.
B bị hiện tượng sa bồi và sự thay đổi thất thường về độ sâu luồng lạch.
C phát triển chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
D sông ngòi nhiều ghềnh thác, chủ yếu theo hướng tây bắc – đông nam.
- Câu 14 : Trở ngại chính về tự nhiên đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông vận tải đường bộ nước ta là
A mạng lưới sông ngòi có mật độ dày đặc.
B địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
C khí hậu và thời tiết thay đổi thất thường.
D lũ quét và động đất xảy ra ở nhiều nơi.
- Câu 15 : Dựa vào bảng số liệu sau:
A Đường sông có tỉ trọng lớn thứ hai nhưng là ngành tăng chậm nhất.
B Đường biển có tốc độ tăng nhanh nhất khối lượng vận chuyển đứng thứ 3.
C Đường ô tô có tỉ trọng cao nhất và tăng nhanh nhất trong các loại hình.
D Đường sắt luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất, tăng trưởng chậm chạp.
- Câu 16 : Vì sao vận tải theo tuyến Bắc – Nam đóng vai trò quan trọng nhất ở nước ta?
A Do ¾ diện tích lãnh thổ là đồi núi.
B Do lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài theo chiều Bắc – Nam.
C Do đồng bằng phân bố ở ven biển, đồi núi ở phía Tây.
D Do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa lượng mưa lớn.
- Câu 17 : Sân bay nội địa đang hoạt động ở Duyên hải Nam Trung Bộ là :
A Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh.
B Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh.
C Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh.
D Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh.
- Câu 18 : Ngành hàng không nước ta có những bước tiến rất nhanh chủ yếu do
A hệ thống đào tạo phi công và nhân viên có chất lượng cao
B hình thành được phong cách phục vụ chuyên nghiệp
C có chiến lược phát triển phù hợp và nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất
D nguồn vốn đầu tư của nước ngoài
- Câu 19 : Giao thông vận tải là ngành vừa mang tính chất sản xuất, vừa mang tính chất dịch vụ là do
A tham gia vào tất cả các khâu của quá trình sản xuất.
B phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân các vùng trong nước
C thúc đẩy hoạt động kinh tế ở trung du và miền núi.
D đảm bảo các mối liên hệ kinh tế giữa các vùng trong nước
- Câu 20 : Ngành hàng không nước ta là ngành non trẻ nhưng có những bước tiến rất nhanh chủ yếu vì
A Phong cách phục vụ chuyên nghiệp
B Đội ngũ lao động của ngành được đào tạo chuyên nghiệp
C Cơ sở vật chất nhanh chóng được hiện đại hóa
D Thu hút được nguồn vốn lớn từ đầu tư trong nước
- Câu 21 : Ở nước ta, trong các ngành giao thông vận tải sau, ngành nào có ý nghĩa quan trọng đối với vận tải quốc tế?
A Đường bộ, đường hàng không.
B Đường biển, đường sông.
C Đường sắt, đường biển.
D Đường biển, đường hàng không.
- Câu 22 : Vai trò của đường Hồ Chí Minh trong sự phát triển kinh tế cả nước là:
A Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội dải đất phía tây của Tổ quốc
B Thay thế quốc lộ 1 đã lạc hậu, xuống cấp và nhiều tai nạn giao thông
C Tăng cường giao lưu với các nước trong khu vực
D Giảm bớt sự chênh lệch trình độ phát triển giữa miền núi và đồng bằng
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)