Các dạng bài tập về gen (Có đáp án) !!
- Câu 1 : Một gen có chiều dài L, đâu là công thức thể hiện liên hệ giữa chiều dài gen và tổng số nuclêôtit của gen:
A. L = N×2
B. L= ×2
C. L=N×3,4×2
D. L= ×3,4
- Câu 2 : Một gen có tổng số nuclêôtit là N, đâu là công thức thể hiện liên hệ giữa chiều dài gen và tổng số nuclêôtit của gen:
A. L=N×2
B. L=×2
C. L=N×3,4×2
D. L=×3,4
- Câu 3 : Một gen có chiều dài L, đâu là công thức tính tổng số nuclêôtit của gen:
A. N=L×2
B. N=×2
C. N=L×3,4×2
D. N=×3,4
- Câu 4 : Một gen có chiều dài L, công thức nào có thể tính được tổng số nuclêôtit của gen
A. N=L:2
B. N=:2
C. N=L×3,4:2
D. N=×2
- Câu 5 : Một gen có chiều dài 5100 Å có tổng số nuclêôtit là
A. 3000
B. 3600
C. 2400
D. 4200
- Câu 6 : Một gen có chiều dài 4080 Å có tổng số nuclêôtit là
A. 3000
B. 3600
C. 2400
D. 4200
- Câu 7 : Mạch thứ nhất của gen có 10%A, 20%T; mạch thứ hai có tổng số nuclêôtit G với X là 910. Chiều dài của gen (được tính bằng nanomet) là:
A. 4420
B. 884
C. 442
D. 8840
- Câu 8 : Mạch thứ nhất của gen có 10%A, 20% T; mạch thứ hai có tổng số nuclêôtit G với X là 1820. Chiều dài của gen (được tính bằng nanomet) là:
A. 4420
B. 884
C. 442
D. 8840
- Câu 9 : Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa X với A bằng 10% và giữa G với X bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có G = 300 nuclêôtit và hiệu số giữa A với G bằng 10% số nuclêôtit của mạch. Chiều dài của gen bằng
A. 2550 µm
B. 0,255 µm
C. 0,51 µm
D. 5100 µm
- Câu 10 : Một gen có số nuclêôtit N, đâu là công thức thể hiện tính khối lượng trung bình của gen từ tổng số nuclêôtit của gen:
A. N=M×300
B. M=N/2×300
C. M=N×300
D. M=N/300
- Câu 11 : Công thức liên hệ giữa khối lượng trung bình của gen và tổng số nuclêôtit của gen là:
A. N=M×300
B. M=N×2×300
C. M=N×300
D. M=N/300
- Câu 12 : Biết khối lượng trung bình của một gen, muốn tính tổng số nuclêôtit của gen, ta dùng công thức nào?
A. N=M×300
B. N=M/2×300
C. M=N×300
D. N=M/300
- Câu 13 : Tính tổng số nuclêôtit của gen nếu biết được khối lượng của gen, ta dùng công thức nào?
A. N=M×300
B. N=M×2×300
C. M=N:300
D. N=M/300
- Câu 14 : Một mạch của gen có khối lượng bằng 6,3. đvC, số nuclêôtit của gen nói trên là:
A. 2100
B. 4200
C. 21000
D. 42000
- Câu 15 : Một mạch của gen có khối lượng bằng 3,15. đvC, số nuclêôtit của gen nói trên là:
A. 2100
B. 4200
C. 21000
D. 42000
- Câu 16 : Các nuclêôtit trên hai mạch của gen liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung thì khẳng định nào sau đây sai?
A. A = T
B. G1= X2
C. A1+T1 = G2+X2
D. A + G = N/2
- Câu 17 : Các nuclêôtit trên hai mạch của gen liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung thì khẳng định nào sau đây đúng?
A. A = G
B. G1= X1
C. A1+A2 = T1+T2
D. G + X = 50%N
- Câu 18 : Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả
A. A/T=G/X
B. A + T = G + X
C. A = G; T = X
D. A = X; G = T
- Câu 19 : Khẳng định %A = %T, % A + %G = 50%N luôn đúng trong trường hợp nào sau đây?
A. ADN mạch vòng
B. ADN mạch kép
C. ADN mạch thẳng
D. ADN mạch đơn
- Câu 20 : Khẳng định A + G = T + X luôn đúng trong trường hợp nào sau đây?
A. ADN mạch vòng
B. ADN mạch thẳng
C. ADN mạch kép
D. ADN mạch đơn
- Câu 21 : Người ta sử dụng 1 chuỗi polinucleotit có tỉ lệ =4 để tổng hợp một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chuỗi polinucleotit này.Trong tổng số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp có số loại (T+X) chiếm:
A. 4/5
B. 1/5
C. 1/4
D. 3/4
- Câu 22 : Người ta sử dụng một chuỗi polinucleotit có (T+X) / (A+G) = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các loại nucleotit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là :
A. A+G = 20%, T+X = 80%
B. A+G = 25%, T+X = 75%
C. A+G = 80%; T+X = 20%
D. A + G =75%, T+X =25%
- Câu 23 : Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ =1/4 thì tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử ADN này là:
A. 10%
B. 20%
C. 25%
D. 12.5%
- Câu 24 : Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ =thì tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử ADN này là:
A. 10%.
B. 20%.
C. 25%.
D. 12,5%.
- Câu 25 : Một mạch của gen có A + T = 570 nuclêôtit, gen dài 646 nm, Tỷ lệ từng loại nuclêôtit của gen trên là:
A. A = T = 30%; G = X = 70%
B. A = T = 30%; G = X = 20%
C. A = T = 15%; G = X = 35%
D. A = T = 35%; G = X = 15%
- Câu 26 : Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất là: A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Gen thứ hai có tỉ lệ nuclêôtit từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4. Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nuclêôtit là bao nhiêu?
A. A = T = 15%; G = X =35%.
B. A = T = 45%; G = X = 55%.
C. G = X = 15%; A = T = 35%.
D. G = X = 30%; A = T = 70%.
- Câu 27 : Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nucleotide trên mạch đơn thứ nhất là: A: T: G: X = 4: 3: 2: 1. Gen thứ hai có số lượng nucleotide từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A/4 = T/3 = G/2 = X. Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nucleotide là bao nhiêu biết 2 gen có số nuclêôtit bằng nhau
A. A = T = 15%; G = X =35%.
B. G = X = 15%; A = T = 35%.
C. A = T = 45%; G = X = 55%.
D. G = X = 55%; A = T = 45%.
- Câu 28 : Vật chất di truyền của 1 sinh vật là 1 phân tử axit nucleic có tỉ lệ các loại nuclêôtit gồm: 24%A; 24%T; 25%G; 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là:
A. ADN mạch kép
B. ARN mạch kép
C. ADN mạch đơn
D. ARN mạch đơn
- Câu 29 : Bạn nhận được một phân tử axit nucleotit mà bạn nghĩ là mạch đơn ADN. Nhưng bạn không chắc. Khi phân tích thành phần nucleotit của phân tử đó, thành phần nucleotit nào sau đây khẳng định dự đoán của bạn là đúng?
A. AAdenin 22% - Xitozin 32% - Guanin 17% - Timin 29%
B. Adenin 22% - Xitozin 32% - Guanin 17% - Uraxin 29%
C. Adenin 36% - Xitozin 12% - Guanin 12% - Timin 36%
D. Adenin 38% - Xitozin12% - Guanin 27% - Uraxin 38%
- Câu 30 : Khi phân tích thành phần nuclêôtit của phân tử ADN mạch đơn. Thành phần nuclêôtit nào sau đây giúp khẳng định dự đoán của bạn là đúng?
A. Adenin 30% - Xitozin 20% - Guanin 20% - Uraxin 30%
B. Adenin 20% - Xitozin 33% - Guanin 17% - Uraxin 30%
C. Adenin 20% - Xitozin 33% - Guanin 17% - Timin 30%
D. Adenin 30% - Xitozin 20% - Guanin 20% - Traxin 30%
- Câu 31 : Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được kết quả như sau:
A. Vật chất di truyền của chủng số 1 là ADN mạch kép.
B. Vật chất di truyền của chủng số 2 là ADN mạch đơn.
C. Vật chất di truyền của chủng số 3 là ARN mạch kép.
D. Vật chất di truyền của chủng số 4 là ADN mạch đơn
- Câu 32 : Phân tích thành phần nuclêôtit của 3 chủng virut thu được:
A. Vật chất di truyền của cả 3 chủng virut A, B, C đều là ADN
. B. Vật chất di truyền của chủng virut A và chủng virut C là ARN, chủng virut B là ADN.
C. Vật chất di truyền của chủng virut A là ARN và chủng virut B là ADN hai mạch,chủng virut C là ADN một mạch
D. Vật chất di truyền của chủng virut A là ADN một mạch, chủng virut B là ADN hai mạch, chủng virut C là ARN
- Câu 33 : Trên một mạch của một gen có 20%T, 22%X, 28%A. Tỉ lệ mỗi loại nuclêôtit của gen là:
A. A=T=24%, G=X=26%
B. A=T=24%, G=X=76%
C. A=T=48%, G=X=52%
D. A=T=42%, G=X=58%
- Câu 34 : Trên một mạch của một gene có 22%T, 20%X, 26%A. Tỉ lệ mỗi loại nuclêôtit của gene là:
A. A=T=24%, G=X=26%
B. A=T=24%, G=X=76%
C. A=T=48%, G=X=52%
D. A=T=42%, G=X=58%
- Câu 35 : Trên mạch thứ nhất của gen có 25% Guanin, 18% Ađênin, trên mạch thứ hai của gen có 15% Guanin. Tỷ lệ % số nuclêôtit loại Timin của gen là
A. 15%.
B. 20%.
C. 45%.
D. 30%.
- Câu 36 : Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:X:G = 4:2:2:1. Tỉ lệ của gen là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 37 : Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:X:G = 3:2:2:3. Tỉ lệ của gen là:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
- Câu 38 : Biết số lượng từng loại nuclêôtit của một gen, muốn tính số liên kết hidro (H) giữa hai mạch của gen, ta dùng công thức nào sau đây?
A. H = 2A + 3T
B. H = 2A + 2G
C. H = 3A + 2G
D. H = 2A + 3G
- Câu 39 : Công thức tính số liên kết hidro (H) giữa hai mạch của gen khi biết số nuclêôtit từng loại của gen?
A. H = 2A + 3T
B. H = 2A + 2G
C. H = 2A + 3G
D. H = 3A + 2G
- Câu 40 : Biết số liên kết hidro của một gen và số nuclêôtit loại A, công thức nào sau đây có thể tính được số nuclêôtit loại G?
A. G = (H – 2A)/2
B. G = (H – A)/2
C. G = (H – 3A)/2
D. G = (H – 2A)/3
- Câu 41 : Công thức tính số nuclêôtit loại G khi biết số liên kết hidro và số nuclêôtit loại A của một gen?
A. G = (H – 2A)/2
B. G = (H – A)/2
C. G = (H – 3A)/2
D. G = (H – 2A)/3
- Câu 42 : Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là
A. 1500
B. 2100
C. 1200
D. 1800
- Câu 43 : Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 450 và G = X = 200. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là:
A. 1500.
B. 2100.
C. 1200.
D. 1800
- Câu 44 : Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là
A. 1120
B. 1080
C. 990
D. 1020
- Câu 45 : Một đoạn ADN chứa 1600 nuclêôtit, tỉ lệ nuclêôtit loại A là 35%, loại G là 25%, xác định số liên kết hidro trong đoạn ADN này?
A. 2320
B. 1160
C. 0
D. 4640
- Câu 46 : Một gen cấu trúc dài 4165 Å trong đó có 455 nuclêôtit loại Guanin. Tổng số liên kết hiđrô của gen là:
A. 2905
B. 2850
C. 2950
D. 2805
- Câu 47 : Một phân tử ADN có tổng số 150 chu kì xoắn và ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit. Tổng số liên kết hidro của đoạn ADN này là
A. 3000
B. 3100
C. 3600
D. 3900
- Câu 48 : Một gen có chiều dài 5100 Å và có 3900 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nu của gen nói trên là:
A. A = T = 720, G = X = 480
B. A = T = 900, G = X = 60
C. A = T = 600, G = X = 900
D. A = T = 480, G = X = 720
- Câu 49 : Một gen có chiều dài 4080 Å và có 3120 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nu của gen nói trên là:
A. A = T = 720, G = X = 480
B. A = T = 900, G = X = 60
C. A = T = 600, G = X = 900
D. A = T = 480, G = X = 720
- Câu 50 : Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 3910Å và số nuclêôtit loại A chiếm 24% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại X của gen này là
A. 552
B. 1104
C. 598
D. 1996
- Câu 51 : Một gen có %A = 20% và 3120 liên kết hidro. Gen đó có số lượng nuclêôtit là:
A. 2400
B. 2040
C. 3000
D. 1800
- Câu 52 : Một gen có tổng số 1824 liên kết hidro. Trên mạch một của gen có G = X, A = 2X, T = 3X. Gen này có chiều dài là bao nhiêu?
A. 6504,2 Å
B. 2713,2 Å
C. 2284,8 Å
D. 4824,6 Å
- Câu 53 : Muốn tính số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen khi chỉ biết tổng số nuclêôtit của gen đó, ta dùng công thức nào?
A. N -1
B.
C. N -2
D. −1
- Câu 54 : Biết tổng số nuclêôtit của gen đó, ta tính số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen bằng công thức?
A. N -1
B.
C. N - 2
D. – 1
- Câu 55 : Tổng số nuclêôtit của gen là 1500 thì số liên kết cộng hóa trị giữa các đơn phân trên gen là bao nhiêu?
A. 799
B. 1499
C. 1498
D. 2998
- Câu 56 : Tổng số nuclêôtit của gen ở một sinh vật nhân thực là 3000 thì số liên kết cộng hóa trị giữa các đơn phân trên gen là bao nhiêu?
A. 749
B. 1499
C. 1498
D. 2998
- Câu 57 : Một gen có chiều dài 0,255 micromet thì số liên kết cộng hóa trị trong gen là bao nhiêu?
A. 799
B. 1499
C. 1498
D. 2998
- Câu 58 : Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,1275 micromet thì số liên kết cộng hóa trị trong gen là bao nhiêu?
A. 749
B. 1499
C. 1498
D. 2998
- Câu 59 : Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen là:
A. Tỷ lệ A+G/T+X = 9/6
B. 39 liên kết Hidro
C. 30 cặp nuclêôtit
D. 14 liên kết cộng hóa trị.
- Câu 60 : Phân tử ADN của vi khuẩn E. coli có 3400 nuclêôtit, hãy xác định số liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nucleotit?
A. 3398
B. 6798
C. 1699
D. 3400
- Câu 61 : Phân tử ADN của vi khuẩn E. coli có 6800 nuclêôtit, hãy xác định số liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nucleotit?
A. 6799
B. 6798
C. 6800
D. 3400
- Câu 62 : Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy . Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = C ; B =C ; C = C ; D = C ; E = C. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotide của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
A. D → B → C → E → A
B. A → B → C → D → E
C. A → E → C → B → D
D. D → E → B → A → C
- Câu 63 : Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = C; B = C; C = C; D = C; E = C. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/tổng nucleotide của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
A. D → B → C → E → A
B. D → E → C → B → A
C. A → E → C → B → D
D. D → E → B → A → C
- Câu 64 : Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là:
A. 10%.
B. 30%
C. 20%
D. 40%
- Câu 65 : Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch polinuclêôtit là loại liên kết
A. Peptit
B. hiđrô
C. Hóa trị
D. Phôtphodieste
- Câu 66 : Khi phân tích % nuclêôtit của vật chất di truyền ở các loài sinh vật khác nhau người ta thu được bảng số liệu sau:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen