Trắc nghiệm bài Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu)
- Câu 1 : Chiếu dời đô được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?
A. Tự sự
B. Biểu cảm
C. Thuyết minh
D. Lập luận
- Câu 2 : Chiếu dời đô được sáng tác năm nào ?
A. 1010
B. 958
C. 1789
D. 1858
- Câu 3 : Tên kinh đô cũ của hai triều Đinh, Lê là gì ?
A. Huế
B. Cổ Loa
C. Hoa Lư
D. Thăng Long
- Câu 4 : Tên nước ta ở thời nhà Lí là gì ?
A. Đại Cồ Việt
B. Đại Việt
C. Vạn Xuân
D. Việt Nam
- Câu 5 : Ai là người thường dùng thể chiếu ?
A. Nhà sư
B. Nhà vua
C. Nhà nho ở ẩn
D. Cả A, B, C đều sai
- Câu 6 : ý nào nói đúng nhất mục đích của thể chiếu ?
A.Giãi bày tình cảm của người viết.
B. Kêu gọi, cổ vũ mọi người hăng hái chiến đấu tiêu diệt kẻ thù.
C. Miêu tả phong cảnh, kể sự việc.
D. Ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
- Câu 7 : Lí Công Uẩn viện dẫn sử sách Trung Quốc nói về việc các vua nhà Thương, nhà Chu đã nhiều lần dời đô nhằm chứng tỏ việc dời đô xưa nay không phải là việc làm tuỳ tiện mà luôn gắn liền với yêu cầu xây dựng kinh đô ở nơi trung tâm, tạo nền móng cho sự phát triển lâu dài của đất nước và phù hợp với “ý dân”, “mệnh trời”. Đúng hay sai ?
A. Đúng
B. Sai
- Câu 8 : Câu “Trẫm rất đâu xót về việc đó, không thể không dời đổi” là câu phủ định. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
- Câu 9 : Dòng nào nói đúng nhất ý nghĩa của câu “Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi.”
A. Phủ định sự cần thiết của việc dời đô.
B. Phủ định sự đau xót của nhà vua trước việc phải dời đô.
C. Khẳng định sự cần thiết phải dời đổi kinh đô.
D. Khẳng định lòng yêu nước của nhà vua.
- Câu 10 : Những lợi thế của thành Đại La là gì?
A. Ở vào nơi trung tâm của trời đất, được cái thế rồng cuộn, hổ ngồi.
B. Đất đúng ngôi nam bắc đông tây, lại tiện hướng nhìn sông, dựa núi.
C. Địa thế rộng mà bằng, đất đai cao mà lại thoáng.
D. Cả A, B và C đều đúng.
- Câu 11 : Nhận định nào nói đúng nhất ý nghĩa của câu: “Thế mà hai nhà Đinh, Lê lại theo ý riêng mình, khinh thường mệnh trời, không noi theo dấu cũ của thương, Chu, cứ đóng yên đô thành ở nơi đây, khiến cho triều đại không được lâu bền, số vận ngắn ngủi, trăm họ phải hao tổn, muôn vật không được thích nghi”?
A. Nhấn mạnh cảnh điêu đứng của nhân dân ta dưới thời Đinh, Lê.
B. Khẳng định việc đóng đô ở vùng núi Hoa Lư của hai nhà Đinh, Lê là không còn thích hợp.
C. Phủ định công lao của hai triều Đinh, Lê.
D. Cả A, B và C đều sai.
- Câu 12 : Bố cục của bài Chiếu dời đô gồm mấy phần?
A. hai phần
B. Ba phần
C. Bốn phần
D. Năm phần
- Câu 13 : Câu văn nào dưới đây trực tiếp bày tỏ nỗi lòng của Lí Công Uẩn ?
A. Phải đâu các vua thời Tam đại theo ý riêng mình mà tự ý chuyển dời?
B. Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở.
C. Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi.
D. Thật là chốn tụ hội trọng yếu cuat bốn phương đất nước, cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.
- Câu 14 : Chiếu dời đô thể hiện tầm nhìn xa trông rộng và phản ánh khát vọng xây dựng đất nước độc lập, phồn thịnh của Lí Công Uốn và nhân dân ta.
A. Đúng
B. Sai
- Câu 15 : Từ nào có thể thay thế từ "mưu toan" trong cụm từ "mưu toan nghiệp lớn" ?
A. mưu sinh
B. âm mưu
C. mưu hại
D. mưu tính
- Câu 16 : ý nghĩa của từ phong tục là gì ?
A. Thói quen hình thành đã lâu đời trong lối sống và nếp nghĩ của một dân tộc, được truyền lại từ thế hệ này sang thế hệ khác.
B. Thói quen và tục lệ lành mạnh đã ăn sâu vào đời sống xã hội, được mọi người công nhận và làm theo.
C. Những thói quen, tục lệ lạc hậu được truyền lại từ trước đến nay.
D. Những suy nghĩ và nếp sống của một lớp người nào đó
- Câu 17 : ý nào nói đúng nhất đặc điểm nghệ thuật nổi bật của áng văn chính luận Chiếu dời đô ?
A. Lập luận giàu sức thuyết phục.
B. Kết cấu chặt chẽ.
C. Ngôn ngữ giàu nhạc điệu.
D. Gồm ý A và B.
- Câu 18 : Lí Thái Tổ là vị vua đầu tiên của triều đại nào dưới đây trong lịch sử Việt Nam?
A. Triều Đinh
B. Triều Lí
C. Triều Trần
D. Triều Lê Sơ
- Câu 19 : Câu nào diễn tả đúng nghĩa của từ "thắng địa" trong "Chiếu dời đô"?
A. Là nơi cao ráo, thoáng mát
B. Là nơi có phong cảnh và địa thế đẹp
C. Là nơi có sông ngòi bao quanh
D. Là nơi núi non hiểm trở
- - Đề thi giữa HK1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2017-2018, Trường THCS Nguyễn Văn Tiết
- - Đề thi giữa HK1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2018-2019, Trường THCS Nghĩa Bình
- - Đề thi giữa HK1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2018-2019, Trường THCS Giao Tân
- - Đề thi HK1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2018 Phòng GD&ĐT Văn Bàn
- - Đề thi HK2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2017-2018, Trường THCS Vĩnh Thịnh
- - Đề thi HK2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2017-2018, Trường THCS Vĩnh Tường
- - Đề thi HK2 môn Ngữ Văn 8 năm 2019 - Phòng GD&ĐT Việt Trì
- - Đề thi HK2 năm 2019 môn Ngữ Văn 8 - Trường THCS Nguyễn Tri Phương
- - Đề thi HK2 năm 2020 môn Ngữ Văn 8 - Trường THCS Mai Thuỷ
- - Đề thi HK2 năm 2020 môn Ngữ Văn 8 - Trường THCS Mai Hùng