Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 6 có đáp án !!
- Câu 1 : Cuộc sống của người nguyên thủy ngày càng ổn định hơn, dần dần đã xuất hiện
A. Những làng bản thưa thớt dân ở các vùng ven sông.
B. Những làng bản đông dân ở các vùng ven sông.
C. Những làng bản thưa thớt dân ở các vùng chân núi.
D. Những làng bản đông dân ở các vùng chân núi.
- Câu 2 : Các cụm chiềng, chạ hay làng bản có quan hệ chặt chẽ với nhau được gọi là
A. Thị tộc.
B. Bộ lạc.
C. Xã.
D. Thôn.
- Câu 3 : Văn Lang là một nước:
A. Thủ công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Công nghiệp.
D. Thương nghiệp.
- Câu 4 : Đời sống vật chất và tinh thần đặc sắc của cư dân Văn Lang đã hòa quyện nhau lại trong con người Lạc Việt đương thời, tạo nên
A. Tình cảm cá nhân sâu sắc.
B. Tình cảm cộng đồng sâu sắc.
C. Tình cảm dân tộc sâu sắc.
D. Tình cảm khu vực sâu sắc.
- Câu 5 : Kim loại đầu tiên được dùng là
A. Sắt.
B. Đồng.
C. Vàng..
D. Hợp kim
- Câu 6 : Vào thời văn hóa Đông Sơn, đồ đá gần như được thay thế bởi
A. Đồ đồng.
B. Đồ sắt.
C. Đất nung.
D. Xương thú.
- Câu 7 : Theo sự tích Âu Cơ – Lạc Long Quân thì những người con theo mẹ Âu Cơ lên vùng cao đã tôn người anh cả lên làm vua, người đó chính là
A. Hùng Vương.
B. An Dương Vương.
C. Thủy Tinh.
D. Sơn Tinh.
- Câu 8 : Thời Văn Lang, ngoài việc đúc lưỡi cày, vũ khí… những người thợ thủ công còn biết đúc
A. Cuốc.
B. Xẻng.
C. Trống đồng, thạp đồng.
D. Dao.
- Câu 9 : Tầng lớp cuối cùng trong xã hội Văn Lang là
A. Những người quyền quý.
B. Dân tự do.
C. Nông dân.
D. Nô tì.
- Câu 10 : Tổng chiều dài thành cổ Loa là:
A. 16km.
B. 160km.
C. 60km.
D. 1600m.
- Câu 11 : Sử cũ gọi chung cư dân thuộc văn hóa Đông Sơn là
A. Người Nam Việt.
B. Người Lạc Việt.
C. Người Đại Việt.
D. Người Bách Việt.
- Câu 12 : Cư dân Lạc Việt sống tập trung ở
A. Ven đồng bằng ven sông Hồng, sông Mã, sông Cả.
B. Ven đồi núi.
C. Trong thung lung.
D. Thảo nguyên.
- Câu 13 : Việc đi lại giữa các làng, chạ chủ yếu bằng
A. Thuyền.
B. Đi bộ.
C. Đi ngựa.
D. Đi xe đạp.
- Câu 14 : Di chỉ: cục đồng, dây đồng, xỉ đồng được tìm thấy ở
A. Sơn Vi.
B. Óc Eo.
C. Phùng Nguyên.
D. Đồng Nai.
- Câu 15 : Người nguyên thủy cũng đã biết làm chì lưới để đánh cá bằng
A. Hợp kim.
B. Chì.
C. Đất nung.
D. Vải.
- Câu 16 : Đứng đầu các bộ là
A. Lạc hầu.
B. Lạc tướng.
C. Bồ chính.
D. Vua.
- Câu 17 : Sau những ngày lao động mệt nhọc, cư dân Văn Lang thường làm gì
A. Chuẩn bị bữa ăn cho hôm sau.
B. Nghỉ ngơi.
C. Tổ chức lễ hội, vui chơi.
D. Rèn đúc công cụ lao động.
- Câu 18 : Văn Lang là một nước
A. Thủ công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Công nghiệp.
D. Thương nghiệp.
- Câu 19 : Theo em, sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng như thế nào?
- Câu 20 : Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa vào thế kỉ III – II TCN ở nước Âu Lạc?
- Câu 21 : Tại sao công cụ bằng đồng dần thay thế công cụ bằng đá?
- Câu 22 : Hãy điểm lại những nét chính về công cụ sản xuất và ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim
- Câu 23 : Em có nhận xét gì về việc đúc một số đồ dùng bằng đồng hay làm một bình bằng đất nung, so với việc làm một công cụ đá?
- Câu 24 : Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước Văn Lang?
- Câu 25 : Những lí do ra đời Nhà nước thời Hùng Vương là gì?
- Câu 26 : Ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Tần của người Âu Lạc
- - Trắc nghiệm Bài 1 Sơ lược về môn Lịch sử
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 2 Cách tính thời gian trong lịch sử
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 3 Xã hội nguyên thủy
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 4 Các quốc gia cổ đại phương Đông
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 5 Các quốc gia cổ đại phương Tây
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 6 Văn hoá cổ đại
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 7 Ôn tập
- - Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Lịch sử 6 năm học 2016-2017
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 8 Thời nguyên thủy trên đất nước ta
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 9 Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta