Ôn tập phần di truyền học số 4
- Câu 1 : Một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447, ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là
A U = 447; A = G = X = 650
B A = 448; X = 650; U = G = 651.
C U = 448; X = 650
D A =650; G = 651.
- Câu 2 : Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, có hoán vị gen với tần số 40%, cho hai ruồi giấm có kiểu gen ♀\(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\)Dd và ♂\(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\)Dd lai với nhau. Cho các phát biểu sau về đời con:
A 2
B 5
C 4
D 3
- Câu 3 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%.
A (2)
B (1)
C (3)
D (4)
- Câu 4 : Xét trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Trường hợp nào sau đây biểu hiện ngay thành kiểu hình?
A (1), (3), (4), (6).
B (2), (3), (4), (5), (6).
C (1), (2), (3), (4), (5), (6).
D (1), (2), (3), (4), (6).
- Câu 5 : Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau:
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 6 : Cho quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2 cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao (P), cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ
A 20%
B 48%
C 80%
D 52%
- Câu 7 : Trong lần giảm phân I ở người, có 10% số tế bào sinh tinh của bố có một cặp NST không phân li, 30% số tế bào sinh trứng của mẹ cũng có một cặp NST không phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường, không có đột biến khác xảy ra. Xác suất để sinh một người con trai chỉ duy nhất bị hội chứng Đao (không bị các hội chứng khác) là
A 0,0081%.
B 0,7394%
C 0,3695%
D 0,0322%.
- Câu 8 : Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
A (1) và (6).
B (2) và (5).
C (2) và (4).
D (3) và (4).
- Câu 9 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\)\({\rm{X}}_{\rm{E}}^{\rm{D}}\)\({\rm{X}}_{\bf{e}}^{\rm{d}}\) \( \times \) \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\)\({\rm{X}}_{\rm{E}}^{\rm{d}}\)Y, tính theo lý thuyết, các cá thể con có kiểu hình A-B- và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là \({\rm{X}}_{\rm{E}}^{\rm{d}}\)\({\rm{X}}_{\rm{e}}^{\rm{d}}\)chiếm tỉ lệ
A 18,25%.
B 22,5%
C 7,5%
D 12,5%.
- Câu 10 : Có bao nhiêu kết luận không đúng khi nói về gen ngoài nhân?
A 4
B 2
C 5
D 3
- Câu 11 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P) thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
A (1)(2), (4), (5), (6).
B (1), (2), (4).
C (3), (4), (6).
D (1), (2), (3), (5).
- Câu 12 : Ở người gen bạch tạng do gen lặn (a) nằm trên NST thường quy định , bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X. Một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng Những ngươi khác trong gia đình không bị bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là
A 9/16
B 10/16
C 3/16
D 6/16
- Câu 13 : Bệnh mù màu đỏ - lục ở người liên kết với giới tính. Một quần thể người trên đảo có 50 phụnữ và 50 đàn ông trong đó có hai người đàn ông bị mù màu đỏ - lục. Tính tỉ lệ số phụ nữ bình thường mang gen bệnh.
A 7,68%
B 7,48%
C 7,58%
D 7,78%
- Câu 14 : Trong 1 quần thể người đang cân bằng về mặt di truyền, có tỷ lệ người nhóm máu AB = 20%; nhóm máu O = 9%; nhóm máu B = 16%. Một người đàn ông có nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu B (cả hai người này đều thuộc quần thể trên). Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con trai có nhóm máu B bằng bao nhiêu?
A 15/176
B 3/32
C 15/88
D 13/13
- Câu 15 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả xanh; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1, khoảng cách tương đối giữa 2 cặp gen này là 0,4 đơn vị Moocgan. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy đinh quả chua; alen E quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen e quy định quả chín muộn.Hai cặp gen này cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2, khoảng cách tương đối giữa 2 cặp gen này là 0,2 đơn vị Moocgan. Cho lai 2 cây F1 có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)\(\frac{{De}}{{dE}}\) và \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)\(\frac{{De}}{{dE}}\)với nhau được thế hệ lai F2 . Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử các với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình quả đỏ, tròn, vị ngọt, chín sớm ở F2 chiếm tỉ lệ
A 66,0 %
B 16,5 %
C 33,66%.
D 28,56 %
- Câu 16 : Ở 1 loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài.Các cặp gen này nằm trên cùng 1 cặp nhiễm sắc thể.Cho cây dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con tỉ lệ phân li kiểu hình : 310 cây thân cao, quả tròn: 190 cây thân cao, quả dài: 440 cây thân thấp, quả tròn: 60 cây thân thấp, quả dài.Cho biết không có đột biến xảy ra.Tần số hoán vị gen giữa 2 gen nói trên là
A 24%
B 6%
C 12%
D 36%.
- Câu 17 : F1 là những cá thể dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình thân cao, hạt tròn .Tự thụ phấn F1 thu được 7000 cây ở F2 trong đó có 1680 cây thân cao, hạt dài.Tương phản với tính trạng thân cao là thân thấp, tương phản với tính trạng hạt tròn là hạt dài. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng; trội, lặn hoàn toàn. Số lượng cá thể thuộc loại kiểu hình thân cao, hạt tròn xuất hiện ở đời F2 là :
A 1680
B 3938
C 3500.
D 3570
- Câu 18 : Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, có hoán vị gen với tần số 40%, cho hai ruồi giấm có kiểu gen ♀\(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\)Dd và ♂\(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\)Dd lai với nhau. Cho các phát biểu sau về đời con:(1) Kiểu hình A-B-dd chiếm tỉ lệ 15%.(2) Kiểu gen \(\frac{{{\rm{ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\) dd có tỉ lệ lớn hơn 3%.(3) Kiểu hình A-bbD- chiếm tỉ lệ 15%.(4) Kiểu gen \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\)Dd chiếm tỉ lệ 5%.(5) Kiểu hình aaB-D- chiếm tỷ lệ 11,25%.Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A 2
B 5
C 4
D 3
- Câu 19 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%.Phép lai (P) \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) \(\frac{{DE}}{{de}}\) × \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) \(\frac{{DE}}{{de}}\) cho các phát biểu sau về F1(1) Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỷ lệ 8,16%.(2) Tỷ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỷ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn.(3) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội lớn hơn 30%.(4) Kiểu hình lặn cả 4 tính trạng là 0,09%.Số phát biểu đúng là
A (2)
B (1)
C (3)
D (4)
- Câu 20 : Xét trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Trường hợp nào sau đây biểu hiện ngay thành kiểu hình?(1) Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn.(2) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY(3)Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY(4) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO.(5) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.(6) Loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
A (1), (3), (4), (6).
B (2), (3), (4), (5), (6).
C (1), (2), (3), (4), (5), (6).
D (1), (2), (3), (4), (6).
- Câu 21 : Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau:(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.(2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN.(3) Trong quá trình tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.(4) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen.(5) Trong tái bản ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp.(6) Có nhiều enzim ADN - pôlimeraza tham gia vào quá trình tái bản ADN.Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 22 : Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây? (1) Phân tử ADN mạch kép. (2) Phân tử tARN. (3) Phân tử prôtêin. (4) Quá trình dịch mã. (5) Phân tử mARN. (6) Phân tử ADN mạch đơn.(7) Phiên mã
A (1) và (6).
B (2) và (5).
C (2) và (4).
D (3) và (4).
- Câu 23 : Có bao nhiêu kết luận không đúng khi nói về gen ngoài nhân?(1) Gen ngoài nhân biểu hiện ra kiểu hình không đều ở hai giới.(2) Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào trong quá trình phân bào.(3) Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch là giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ, nghĩa là di truyền theo dòng mẹ.(4) Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.(5) Do con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ, hay nói cách khác, mọi di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
A 4
B 2
C 5
D 3
- Câu 24 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P) thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?(1) AAbb x AaBb. (2) aaBB x AaBb.(3) AAbb x AaBB. (4) AAbb x AABb.(5) aaBb x AaBB. (6) Aabb x AABb.
A (1)(2), (4), (5), (6).
B (1), (2), (4).
C (3), (4), (6).
D (1), (2), (3), (5).
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen