Các dạng toán thường gặp trong di truyền quần thể...
- Câu 1 : Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là
A 900.
B 1800.
C 8100.
D 9900.
- Câu 2 : Một quần thể bò có 400 con lông vàng, 400 con lông lang trắng đen, 200 con lông đen. Biết kiểu gen BB qui định lông vàng, Bb qui định lông lang trắng đen, bb qui định lông đen. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là
A B = 0,2; b = 0,8.
B B = 0,4; b = 0,6.
C B = 0,6; b = 0,4.
D B = 0,8; b = 0,2.
- Câu 3 : Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật người ta phát hiện có 1 gen gồm 2 alen (A và a); 2 alen này đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Có thể kết luận gen này nằm ở trên
A nhiễm sắc thể X và Y.
B nhiễm sắc thể thường.
C nhiễm sắc thể X.
D nhiễm sắc thể Y.
- Câu 4 : Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A 56,25%.
B 18,75%.
C 37,5%.
D 3,75%
- Câu 5 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:
A 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa
B 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
C 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
D 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
- Câu 6 : Ở một loài động vật, các kiểu gen: AA quy định lông đen; Aa quy định lông đốm; aa quy định lông trắng. Xét một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 500 con, trong đó có 20 con lông trắng. Tỉ lệ những con lông đốm trong quần thể này là :
A 32%
B 16%
C 64%
D 4%.
- Câu 7 : Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là
A 43,7500%
B 46,8750%.
C 37,5000%
D 48,4375%.
- Câu 8 : Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thể hệ tiếp theo như sau: P: 0,50 AA : 0,3 Aa : 0,2 aa = 1
A Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn
B Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
C Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại ỏ dần
D Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ dẫn những kiểu gen đồng hợp
- Câu 9 : Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở
A quần thể ngẫu phối
B quần thể giao phối có lựa chọn
C quần thể tự phối
D quần thể sinh sản sinh dưỡng
- Câu 10 : Một nhà chọn giống chồn Vizon cho các con chồn của mình giao phối với nhau. Ông đã phát hiện ra một điều là trung bình thì 9% chồn của là lông ráp. Loại lông này bán được ít tiền hơn. Vì vậy ông chú trọng chọn tới việc chọn giống chồn lông mượt bằng cách không cho các con chồn lông ráp giao phối. Tính trạng lông ráp là do alen lặn trên NST thường quy định. Tỷ lệ chồn lông ráp mà ông ta nhận được sau 15 thế hệ là khoảng bao nhiêu %?
A 0,00297
B 0,3
C 0,985
D 3,45
- Câu 11 : Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Thế hệ ban đầu P của một quần thể có tần số các kiểu gen 0,5 Aa : 0,5 aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số tương đối các alen. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F1 thu được là:
A 1 đỏ : 1 trắng
B 3 đỏ : 1 trắng
C 7 đỏ : 9 trắng
D 9 đỏ : 7 trắng
- Câu 12 : Ở người một gen trên NST thường có 2 alen, trong đó alen A qui định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a qui định thuận tay trái. Một quần thể người đang cân bằng di truyền có 64% số người có kiểu hình thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải từ quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là:
A 37,5%
B 50%
C 43,75%
D 62,5%
- Câu 13 : Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một locut có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết số loại kiểu gen tối đa về locut nói trên trong quần thể này là:
A 15
B 6
C 9
D 12
- Câu 14 : Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét 1 gen gồm 2 alen nằm trên NST thường. alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A 35 đỏ : 1 trắng
B 15 đỏ : 1 trắng
C 24 đỏ : 1 trắng
D 3 đỏ : 1 trắng
- Câu 15 : Ở một loài động vật, màu sắc lông do 1 gen gồm 2 alen nằm trên NST thường qui định. Kiểu gen AA qui định lông xám, kiểu gen Aa qui định lông vàng, kiểu gen aa qui định lông trắng. Cho các trường hợp sau:
A 2 và 4
B 3 và 4
C 1 và 2
D 1 và 3
- Câu 16 : Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thể hệ tiếp theo như sau: P: 0,50 AA : 0,3 Aa : 0,2 aa = 1 F1: 0,45 AA : 0,25 Aa : 0,30 aa = 1F2: 0,40 AA : 0,20 Aaa : 0,4 aa = 1 F3: 0,30 AA : 0,15 Aa : 0,55 aa = 1F4: 0,15 AA : 0,10 Aa : 0,75 aa = 1Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn
B Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
C Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại ỏ dần
D Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ dẫn những kiểu gen đồng hợp
- Câu 17 : Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ởSố thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở
A quần thể ngẫu phối
B quần thể giao phối có lựa chọn
C quần thể tự phối
D quần thể sinh sản sinh dưỡng
- Câu 18 : Ở một loài động vật, màu sắc lông do 1 gen gồm 2 alen nằm trên NST thường qui định. Kiểu gen AA qui định lông xám, kiểu gen Aa qui định lông vàng, kiểu gen aa qui định lông trắng. Cho các trường hợp sau:(1) các cá thể lông xám có khả năng sinh sản và sức sống kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.(2) các cá thể lông vàng có khả năng sinh sản và sức sống kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường(3) các cá thể lông trắng có khả năng sinh sản và sức sống kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường(4) các cá thể lông xám và lông trắng đều có khả năng sinh sản và sức sống kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa = 1 Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số tương đối các alen trong trường hợp:
A 2 và 4
B 3 và 4
C 1 và 2
D 1 và 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen