Trắc nghiệm Địa Lí 8 (có đáp án) Bài 20: Khí hậu v...
- Câu 1 : Châu Âu nằm trong đới khí hậu nào sau đây?
A. Nhiệt đới, ôn đới.
B. Ôn đới, hàn đới.
C. Hàn đới, nhiệt đới.
D. Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
- Câu 2 : Châu lục có đa dạng các đới khí hậu nhất là
A. châu Á.
B. châu Âu.
C. châu Phi.
D. châu Đại Dương.
- Câu 3 : Kiểu khí hậu có mưa lớn vào thời kì mùa hạ là
A. Nhiệt đới gió mùa.
B. Xích đạo.
C. Ôn đới lục địa.
D. Cận nhiệt địa trung hải.
- Câu 4 : Kiểu khí hậu có mùa hạ khô nóng, mùa mưa vào thời kì thu đông là
A. Nhiệt đới gió mùa.
B. Xích đạo.
C. Ôn đới lục địa.
D. Cận nhiệt địa trung hải.
- Câu 5 : Loại gió chính hoạt động trong vùng nội chí tuyến (3B – 3N) là
A. Tín phong.
B. Tây ôn đới.
C. Đông cực.
D. Gió mùa.
- Câu 6 : Cảnh quan phổ biến ở vùng khí hậu hàn đới lạnh quanh năm là
A. Băng tuyết bao phủ quanh năm.
B. Các đồng cỏ, thảo nguyên phát triển theo mùa.
C. Đồng cỏ cao, cây bụi lá cứng.
D. Rừng rậm lá rộng thường xanh quanh năm.
- Câu 7 : Với kiểu khí hậu có nhiệt độ cao quanh năm, độ ẩm trên 80%, lượng mưa rất lớn (1500 – 2500mm/năm), kiểu cảnh quan phổ biến là
A. Thảo nguyên.
B. Xavan, cây bụi.
C. Rừng lá kim.
D. Rừng rậm xanh quanh năm.
- Câu 8 : Châu lục nóng nhất trên Trái Đất là
A. châu Á.
B. châu Mĩ.
C. châu Âu.
D. châu Phi.
- Câu 9 : Đặc điểm không đúng với đới khí hậu nhiệt đới là
A. Nằm trong vùng nội chí tuyến.
B. Khí hậu phân hóa 2 mùa nóng – lạnh.
C. Mưa nhiều, lượng mưa từ 1000 – 2000mm.
D. Gió Tín phong thổi đều đặn quanh năm.
- Câu 10 : Đặc trưng của các loại cây ở vùng ôn đới lục địa là
A. Nhỏ, thấp, lùn, phát triển theo mùa.
A. Nhỏ, thấp, lùn, phát triển theo mùa.
C. Thân cành chứa nước, lá tiêu biến thành gai.
D. Lá nhỏ, cứng, phát triển vào mùa hạ.
- Câu 11 : Đâu không phải là nguyên nhân hình thành nên hoang mạc Xa-ha-ra rộng lớn?
A. Có dòng biển lạnh chảy ven bờ.
B. Lãnh thổ rộng lớn nên chịu ảnh hưởng của biển ít.
C. Có khối áp cao cận chí tuyến thống trị.
D. Bức chắn địa hình gây hiệu ứng phơn khô nóng.
- Câu 12 : Nhận định nào sau đây là biểu hiện về sự tác động của sinh vật tới nguồn nước?
A. Diện tích rừng giảm làm mất nơi cư trú của nhiều loài động vật.
B. Vùng ôn đới, vào mùa xuân băng tuyết tan cung cấp nước cho sông ngòi.
C. Lá cây phân hủy cung cấp chất hữu cơ cho đất trồng.
D. Rừng cây có vai trò giữ nguồn nước ngầm, hạn chế tình trạng khô hạn.
- Câu 13 : "Vào mùa mưa, lượng nước tăng nhanh khiến mực nước sông ngòi dâng cao. Dòng chảy sông mạnh, nước chảy xiết, tăng cường bào mòn các lớp đất đá ở thượng lưu. Con sông mang nặng phù sa đưa về bồi đắp cho các cánh đồng ở hạ lưu." Trong đoạn viết này, lần lượt có sự tác động lẫn nhau giữa các thành phần nào của cảnh quan tự nhiên?
A. Không khí, nước, sinh vật, đất.
B. Nước, sinh vật, địa hình, đất.
C. Không khí, nước, sinh vật, địa.
D. Không khí, nước, đất, địa hình.
- - Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 6 Thực hành Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á
- - Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 8 năm 2017 - 2018
- - Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 27 Thực hành Đọc bản đồ Việt Nam
- - Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 30 Thực hành Đọc bản đồ địa hình Việt Nam
- - Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 35 Thực hành về khí hậu, thủy văn Việt Nam
- - Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 40 Thực hành Đọc lát cắt địa lý tự nhiên tổng hợp
- - Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 18 Thực hành Tìm hiểu Lào và Cam-phu-chia
- - Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 44 Thực hành Tìm hiểu địa phương
- - Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 21 Con người và môi trường địa lí
- - Đề thi HK1 môn Địa lý 8 năm học 2016-2017