Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh năm 2015 - Đ...
- Câu 1 : Đột biến mất đoạn có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau đây?
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 2 : Gen A có 6102 liên kết hidro và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T; Trên mạch một của gen có X = A+T. Gen bị đột biến điểm hình thành nên alen a, alen a có ít hơn gen A 3 liên kết hidro. Số nucleotit loại G của gen a là
A 1581.
B 678.
C 904.
D 1582.
- Câu 3 : Trong quần xã, hiện tượng nào sau đây sẽ giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và tăng khả năng sử dụng và khai thác nguồn sống của môi trường?
A Cộng sinh giữa các cá thể.
B Phân tầng trong quần xã.
C Biến động số lượng của các quần thể.
D Diễn thế sinh thái.
- Câu 4 : Một cá thể có kiểu gen Aa giảm phân sinh ra giao tử aBd chiếm tỉ lệ 18%. Tần số hoán vị gen giữa B và D là
A 28%.
B 36%.
C 18%.
D 44%.
- Câu 5 : Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm : 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) lai phân tích thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng : 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng.
B 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
C 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
D 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng: 2 cây thân thấp, hoa trắng.
- Câu 6 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
B Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
C Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
D Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
- Câu 7 : Ở sinh vật nhân sơ, tại sao nhiều đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là đột biến trung tính.
A Do tính chất thoái hoá của mã di truyền, đột biến không làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.
B Do tính chất thoái hoá của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác nhưng cùng mã hoá cho một loại axít amin.
C Do tính chất phổ biến của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.
D Do tính đặc hiệu của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác làm prôtêin biến đổi.
- Câu 8 : Có 4 loại môi trường sống. Giun đất sử dụng mùn bã hữu cơ làm thức ăn sống ở trong môi trường nào sau đây?
A Đất.
B Sinh vật.
C Nước.
D Trên cạn.
- Câu 9 : Một gen có chiều dài 5100 A0 và có số hiệu số A – G bằng 10% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có A = X = 10% số lượng nuclêôtit của mạch. Số lượng nuclêôtit loại X trên mạch 2 của gen là
A 600.
B 300.
C 150.
D 450.
- Câu 10 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb × ♀AaBB, loại kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ
A 8%.
B 16%.
C 21%.
D 10,5%.
- Câu 11 : Ở một loài động vật, tính trạng chiều dài lông do một gen có 2 alen quy định (A quy định lông dài trội hoàn toàn so với a quy định lông ngắn), gen này nằm trên NST giới tính ở đoạn tương đồng. Cho con đực (XY) có lông dài giao phối với con cái có lông ngắn được F1 gồm 100% cá thể có lông dài. Cho con đực F1 lai phân tích, theo lí thuyết ở đời con kiểu hình con đực lông dài chiếm tỉ lệ
A 25%.
B 50%.
C 100%.
D 0%.
- Câu 12 : Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiểm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Xét các kết luận sau đây về kiểu gen và kiểu hình ở F2.
A 6
B 5
C 4
D 3
- Câu 13 : Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀ Dd × ♂ Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
A 6
B 4
C 3
D 5
- Câu 14 : Trong một quần thể, chọn lọc chống lại alen trội làm thay đổi tần số alen nhanh hơn chống lại alen lặn. Nguyên nhân chủ yếu là
A gen trội biểu hiện ra kiểu hình ngay cả ở trạng thái dị hợp.
B gen trội thường làm giảm sức sống của cơ thể.
C gen trội thường làm giảm khả năng sinh sản của cơ thể.
D gen trội biểu hiện ra kiểu hình ở trạng thái đồng hợp.
- Câu 15 : Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là
A 3/32.
B 15/64.
C 27/64.
D 5/16.
- Câu 16 : Theo thuyết tiến hoá hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A đào thải biến dị có hại, tích luỹ các biến dị có lợi cho sinh vật.
B phân hoá khả năng sống sót của những cá thể có kiểu gen thích nghi nhất.
C phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi hơn.
D phân hoá khả năng sinh sản và sống sót của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
- Câu 17 : Tập hợp các alen có trong quần thể tại một thời điểm xác định được gọi là
A vốn gen.
B kiểu gen
C kiểu hình.
D tần số alen.
- Câu 18 : Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là
A bộ NST tồn tại theo từng cặp tương đồng.
B tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau.
C không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ).
D hàm lượng ADN ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.
- Câu 19 : Vật chất di truyền của HIV là
A ADN sợi đơn.
B ADN sợi kép.
C ARN sợi kép.
D ARN sợi đơn.
- Câu 20 : Điểm khác biệt căn bản nhất giữa cây tứ bội với cây lưỡng bội của cùng một loài là
A Cây tứ bội có bộ NST gấp đôi so với bộ NST của cây lưỡng bội.
B Cây tứ bội cho nhiểu quả và nhiều hạt hơn cây lưỡng bội.
C Cây tứ bội có kích thước cơ thể lớn hơn cây lưỡng bội
D Cây tứ bội có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn cây lưỡng bội.
- Câu 21 : Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 8, có một tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến tiến hành nguyên phân 4 lần đã cần môi trường cung cấp 135 NST. Khi thể đột biến này giảm phân, nếu các cặp NST phân li ngẫu nhiên thì loại giao tử có 4 NST (giao tử n) chiếm tỉ lệ
A 6,25%.
B 50%.
C 12,5%.
D 25%.
- Câu 22 : Các phân tử ADN ở trong nhân của cùng một tế bào sinh dưỡng
A nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau.
B có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
C mang các gen không phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.
D có độ dài và số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau.
- Câu 23 : Trên mạch 1 của gen có tỉ lệ A:T:G:X = 3:2:2:1. Tỉ lệ của gen là :
A 1/4
B 3/5
C 3/8
D 5/3
- Câu 24 : Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt.
B Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài.
C Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường chỉ làm suy yếu vật chủ chứ không tiêu diệt vật chủ.
D Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa.
- Câu 25 : Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định.
A 4/9
B 2/3.
C 1/4.
D 8/9.
- Câu 26 : Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.
A 8/9
B 3/4
C 1/2
D 5/9
- Câu 27 : Khi cho cây cao, hoa đỏ thuần chủng lai với cây thấp, hoa trắng thuần chủng thu được F1 có 100% cây cao, hoa đỏ. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 75% cây cao, hoa đỏ : 25% cây thấp, hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là phù hợp với kết quả của phép lai nói trên?
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 28 : Gen A nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y có 2 alen. Trong điều kiện không có đột biến, quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen A?
A 6 kiểu gen.
B 3 kiểu gen.
C 5 kiểu gen.
D 7 kiểu gen.
- Câu 29 : Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 30 : Có bao nhiêu sinh vật sau đây được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1?
A 2
B 5
C 3
D 4
- Câu 31 : Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây đúng?
A Trong cùng một môi trường, tất cả các loài có giới hạn sinh thái giống nhau.
B Đối với mỗi nhân tố sinh thái, tất cả các loài có giới hạn sinh thái giống nhau.
C Trong cùng một loài, các cá thể khác nhau có giới hạn chịu đựng khác nhau về từng nhân tố sinh thái.
D Ở vùng chống chịu, sinh vật thường sinh trưởng và phát triển tốt hơn so với khi ở vùng cực thuận.
- Câu 32 : Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, khi tế bào đang ở kì giữa của giảm phân II thì kiểu gen nào sau đây không thể là kiểu gen của tế bào?
A AABB.
B aaBB.
C AaBb.
D aabb.
- Câu 33 : Cho lưới thức ăn của một ao nuôi như sau:
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 34 : Cho con đực (XY) lông không có đốm lai với con cái lông có đốm được F1: Con đực: 100% lông có đốm. Con cái: 100% lông không đốm. Từ kết quả của phép lai này cho phép kết luận cặp tính trạng này di truyền theo quy luật
A trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường.
B liên kết giới tính, gen nằm trên NST X.
C di truyền theo dòng mẹ, gen nằm ở tế bào chất.
D liên kết giới tính, gen nằm trên NST Y.
- Câu 35 : Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong, kết luận nào sau đây không đúng?
A Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định.
B Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.
C Mức sinh sản và mức tử vong luôn có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
D Sự thay đổi tỉ lệ sinh sản và tử vong là cơ chế chủ yếu để điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
- Câu 36 : Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở thế hệ F2, tỉ lệ cây hoa trắng là 40%. Nếu ở F2, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là
A 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B 99 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C 21 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.
D 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
- Câu 37 : Đột biến mất đoạn có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau đây?(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. (2) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.(3) Không phải là biến dị di truyền. (4) làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 38 : Một cá thể có kiểu gen Aa giảm phân sinh ra giao tử aBd chiếm tỉ lệ 18%. Tần số hoán vị gen giữa B và D là
A 28%.
B 36%.
C 18%.
D 44%.
- Câu 39 : Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiểm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Xét các kết luận sau đây về kiểu gen và kiểu hình ở F2.(1) Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà máy lông đen. (2) Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà máy lông vằn.(3) Tất cả các gà lông đen đều là gà mái. (4) Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.(5) Có 2 kiểu gen quy định gà trống lông vằn. (6) Ở F2 có 4 loại kiểu gen khác nhau.Có bao nhiêu kết luận đúng?
A 6
B 5
C 4
D 3
- Câu 40 : Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau:Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng.Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ.Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thu phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cây F2, xác suất để thu được cả 2 cây hoa đỏ là
A 100%.
B 56,25%.
C 25%.
D 6,25%.
- Câu 41 : Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀ Dd × ♂ Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?(1) Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (2) Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.(3) Tần số hoán vị gen là 36%. (4) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.(5) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%. (6) Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99.
A 6
B 4
C 3
D 5
- Câu 42 : Xét các quá trình sau: 1- Tạo cừu Dolli. 2- Tạo giống dâu tằm tam bội.3- Tạo giống bông kháng sâu hại. 4- Tạo chuột bạch có gen của chuột cống.Những quá trình nào thuộc ứng dụng của công nghệ gen?
A 1, 2.
B 3, 4.
C 1, 3, 4.
D 2, 3, 4.
- Câu 43 : Xét các phát biểu sau đây: (1) Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó được duy trì ổn định ở các đời tiếp theo.(2) Khi lai khác dòng hoặc lai khác loài, con lai luôn có biểu hiện ưu thế lai.(3) Nếu sử dụng con lai F1 làm giống thì sẽ gây ra hiện tượng thoái hoá giống vì con lai F1 có kiểu gen dị hợp.(4) Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.(5) Ở các dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây ra thoái hoá giống.(6) Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết luôn gây ra thoái hoá giống.Trong 6 phát biểu nói trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A 3
B 4
C 5
D 2
- Câu 44 : Trên mạch 1 của gen có tỉ lệ A:T:G:X = 3:2:2:1. Tỉ lệ của gen là :
A 1/4
B 3/5
C 3/8
D 5/3
- Câu 45 : Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Xác suất để người ? mang alen bệnh là
A 4/9
B 2/3.
C 1/4.
D 8/9.
- Câu 46 : Cho các cặp cơ quan:(1) tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. (2) vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp. (3) gai xương rồng và lá cây lúa. (4) cánh bướm và cánh chim.Những cặp cơ quan tương đồng là
A (1), (2).
B (1), (2), (4).
C (1), (2), (3).
D (2), (3), (4).
- Câu 47 : Khi cho cây cao, hoa đỏ thuần chủng lai với cây thấp, hoa trắng thuần chủng thu được F1 có 100% cây cao, hoa đỏ. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 75% cây cao, hoa đỏ : 25% cây thấp, hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là phù hợp với kết quả của phép lai nói trên?(1) Có hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng, trong đó thân cao, hoa đỏ là trội so với thân thấp, hoa trắng.(2) Đời F2 chỉ có 3 kiểu gen.(3) Nếu cho F1 lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 50% cây cao, hoa đỏ : 50% cây thấp, hoa trắng.(4) Có hiện tượng mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền liên kết hoàn toàn.
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 48 : Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1) Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. (2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.(4) Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau. (5) Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 49 : Có bao nhiêu sinh vật sau đây được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1?(1) Tảo lục đơn bào. (2) Cá rô. (3) Bèo hoa dâu. (4) Tôm. (5) Bèo Nhật Bản. (6) Cá mè trắng. (7) Rau muống. (8) Cá trắm cỏ.
A 2
B 5
C 3
D 4
- Câu 50 : Cho lưới thức ăn của một ao nuôi như sau: Nếu trong ao nuôi trên, cá mè hoa là đối tượng chính tạo nên sản phẩm kinh tế, cá mương và cá măng là các loài tự nhiên thì có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?(1) Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi.(2) Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh.(3) Cá mè hoa thuộc động vật tiêu thụ cấp 2.(4) Tăng số lượng cá măng sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế.
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 51 : Câu 50. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:(1) AaBb × AaBB. (2) AaBb × aabb. (3) AAbb × aaBb. (4) aaBb × aaBb. (5) AaBb × aaBb. (6) AABb × AaBb.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1?
A 1
B 2
C 3
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen