Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh năm 2015 - Đ...
- Câu 1 : Giống bò sữa của Hà Lan cho sữa cao hơn hẳn các giống bò sữa khác. Một trung tâm nuôi bò lấy sữa vừa nhập về một cặp bò sữa gồm một con đực và một con cái đang trong độ tuổi sinh sản và họ muốn nhân nhanh giống bò này để tăng số lượng bò sữa nhằm đưa vào sản xuất với số lượng bò lớn. Phương pháp nào dưới đây có thể áp dụng để nhân nhanh giống bò này?
A Nhân bản vô tính.
B Cấy truyền phôi.
C Thụ tinh nhân tạo.
D Sử dụng kĩ thuật cấy gen.
- Câu 2 : Trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, sự hình thành các cấu trúc màng từ các prôtêin và lipit có vai trò gì?
A Làm cho quá trình tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ diễn ra nhanh hơn.
B Phân biệt côaxecva với môi trường xung quanh, thông qua màng, côaxecva thực hiện trao đổi chất với môi trường xung quanh.
C Làm xuất hiện khả năng phân bào.
D Chuyển côaxecva từ dạng sống chưa có tế bào thành cơ thể đơn bào.
- Câu 3 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, a - quả dài; alen B quy định quả ngọt, b -chua; alen D quy định màu đỏ, d - màu vàng. Trong một phép lai giữa cây có kiểu gen: Aa × Aa . Biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị 2 bên đực và cái với tần số 40%. Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ là:
A 12%
B 22,5%
C 15 %
D 44,25%
- Câu 4 : Trong phép lai ruồi giấm đực cánh dài, mắt nâu với ruồi giấm cái cánh dài, mắt đỏ, người ta thu được ở đời con: 51 ruồi cánh dài, mắt đỏ; 50 ruồi cánh dài, mắt nâu; 17 ruồi cánh ngắn, mắt đỏ và 16 ruồi cánh ngắn, mắt nâu. Biết rằng gen quy định màu mắt nằm trên NST số 2, còn gen quy định độ dài cánh nằm trên NST số 3; các tính trạng cánh dài và mắt đỏ trội hoàn toàn so với cánh ngắn, mắt nâu. Ruồi cánh dài, mắt đỏ dị hợp tử ở đời con chiếm tỷ lệ
A
B
C
D
- Câu 5 : Quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:
A cạnh tranh và vật ăn thịt - con mồi.
B kí sinh và ức chế cảm nhiễm.
C kí sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác.
D cộng sinh, hợp tác và hội sinh
- Câu 6 : Gen có chiều dài 255 nm và có 1900 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp A-T. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sao 4 lần là:
A A = T = 5265 và G = X = 6015.
B A = T = 5250 và G = X = 6015.
C A = T = 5250 và G = X = 6000.
D A = T = 5265 và G = X = 6000.
- Câu 7 : Cơ chế cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này sống cùng một chỗ. Ví dụ nào dưới đây không thuộc dạng cách li sinh sản?
A Các cá thể thuộc hai quần thể chim sẻ sống ở đất liền và quần đảo Galapagos không giao phối với nhau.
B Các cá thể thuộc hai quần thể cá sống ở một hồ Châu Phi có màu đỏ và màu xám không giao phối với nhau.
C Quần thể cây ngô và cây lúa có cấu tạo hoa khác nhau nên không giao phấn với nhau.
D Do khác mùa vụ, các cá thể thuộc hai quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông Vônga và ở phía trong bờ sông không giao phấn với nhau.
- Câu 8 : Ở một loài bọ cánh cứng, khi lai con cái cánh nâu với con đực cánh xám người ta thu được F1 đều cánh xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 35 con cái cánh nâu, 38 con cái cánh xám, 78 con đực cánh xám. Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút ra sau đây là đúng?
A Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái, XY - con đực và gen qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái, XY - con đực và gen qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể X.
D Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con con cái và gen qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể X.
- Câu 9 : Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen alen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen alen Bb phân li bình thường; Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀ AABb x ♂ AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A 6
B 12
C 4
D 8
- Câu 10 : Trong các hệ sinh thái, thuật ngữ “chu trình” được sử dụng để mô tả sự chuyển đổi vật chất, còn thuật ngữ “dòng” được sử dụng để mô tả sự chuyển đổi năng lượng. Lý do có sự khác biệt này là vì:
A cả hai dòng vật chất và năng lượng cùng chảy trong một hệ sinh thái như một dòng suối không bao giờ ngừng.
B cả vật chất và năng lượng đều được tái sử dụng và sau đó được chuyển đến các hệ sinh thái khác.
C vật chất không được tái sử dụng trong khi năng lượng lại được tái sử dụng giữa các bậc dinh dưỡng.
D vật chất được tái sử dụng, còn các dòng chảy năng lượng chỉ xuyên qua hệ sinh thái, đi theo một chiều và ra khỏi các hệ sinh thái.
- Câu 11 : Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?
A Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực.
B Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều.
C Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới.
D Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ.
- Câu 12 : Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với giới tính do gen trên nhiễm sắc thể X thể hiện ở điểm nào ?
A Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trên NST giới tính vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể bố.
B Di truyền qua tế bào chất không phân tính theo các tỉ lệ đặc thù như trường hợp gen trên NST giới tính và luôn luôn di truyền theo dòng mẹ.
C Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng biểu hiện chủ yếu ở cơ thể cái XX còn gen trên NST giới tính biểu hiện chủ yếu ở cơ thể đực XY.
D Di truyền qua tế bào chất không cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trên NST giới tính cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch.
- Câu 13 : Ở cây hoa mõm chó, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen (B và b) qui định. Lai giống hoa đỏ với hoa trắng, F1 thu được toàn cây hoa hồng. Xử lí cônsixin F1 rồi cho lai với nhau, F2 thu được 32 cây hoa đỏ: 299 cây hoa hồng: 31 cây hoa trắng. Kiểu gen của 2 cây F1 đem lai là
A BBbb × Bbbb.
B BBbb × Bb.
C BBbb × BBbb.
D Bb × Bb.
- Câu 14 : Sự kiện đáng chú ý nhất trong Đại Cổ sinh là gì?
A Thực vật có hạt xuất hiện.
B Phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
C Sự chinh phục đất liền của động vật và thực vật.
D Sự xuất hiện của bò sát.
- Câu 15 : Cho biết số alen của các gen I, II, III lần lượt là 3,4 và 5 . Biết các gen đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không cùng nhóm liên kết. Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen lần lượt là:
A 270 và 390
B 240 và 270
C 290 và 370
D 180 và 270
- Câu 16 : Ở phép lai giữa ruồi giấm XDXd và ruồi giấm XDY cho F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen chi phối 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là
A 20%
B 40%
C 30%
D 35%
- Câu 17 : Ở một loài côn trùng, người ta thực hiện một số phép lai và thu được kết quả như bảng sau:
A Gen quy định mắt đỏ trội so với alen quy định mắt nâu (A, a); gen quy định cánh dài trội so với alen quy định cánh ngắn (B, b). P3: Aabb × aaBb
B Gen quy định mắt đỏ trội so với alen quy định mắt nâu (A, a); gen quy định cánh ngắn trội so với alen quy định cánh dài (B, b). P2: × .
C Gen quy định mắt đỏ trội so với alen quy định mắt nâu (A, a); gen quy định cánh dài trội so với alen quy định cánh ngắn (B, b). P3: ×
D Gen quy định mắt đỏ trội so với alen quy định mắt nâu (A, a); gen quy định cánh dài trội so với alen quy định cánh ngắn (B, b). P2: AaBb × Aabb.
- Câu 18 : Lai ruồi giấm đực và cái cùng có kiểu hình thân xám, mắt đỏ, cánh xẻ, người ta thu được đời con gồm: 100 ruồi cái thân xám, mắt đỏ, cánh xẻ; 100 ruồi đực thân xám, trong số đó có 43 ruồi đực mắt đỏ, cánh xẻ; 42 ruồi đực mắt trắng, cánh bình thường, 7 ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường và 8 ruồi đực mắt trắng cánh xẻ.
A Ruồi cái là có thể là đồng hợp tử hoặc dị hợp tử về gen quy định màu thân, dị hợp tử đều về gen quy định màu mắt và hình dạng cánh, hai gen này cùng nằm trên NST X và cách nhau 15cM.
B Ruồi cái là dị hợp tử về ba gen phân ly độc lập.
C Ruồi cái là đồng hợp tử về gen quy định màu thân, dị hợp tử đều về hai gen quy định màu mắt và hình dạng cánh, hai gen cùng nằm trên NST X và cách nhau 30 cM.
D Ruồi cái là đồng hợp tử về gen quy định màu thân, dị hợp tử về hai gen quy định màu mắt và hình dạng cánh, hai gen này cùng nằm trên NST X và cách nhau 7,5cM.
- Câu 19 : Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?
A Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
B Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
C Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
D Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
- Câu 20 : Đặc điểm nào sau đây không đúng về mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi?
A Con mồi có số lượng đông hơn vật ăn thịt.
B Sự biến động số lượng con mồi và vật ăn thịt có liên quan chặt chẽ với nhau
C Vật ăn thịt thường có kích thước cơ thể lớn nhưng số lượng ít hơn con mồi
D Trong quá trình tiến hoá vật ăn thịt hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn con mồi
- Câu 21 : Ở một loài thực vật: alen A quy định thân cao, a - thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, b - hoa trắng; alen D quy định quả tròn, d - quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn, F1 thu đuợc: 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là
A
B
C
D
- Câu 22 : Ở một loài giao phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,6; a là 0,4 và tần số B là 0,7; b là 0,3. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa trắng là
A 7,32%
B 3,56%
C 4,32%.
D 7,56%
- Câu 23 : Ở một loài thực vật, chiều cao của cây được quy định bởi 4 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập, tác động cộng gộp với nhau. Trung bình cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10 cm. Người ta tiến hành lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây ở thế hệ lai F1 có độ cao trung bình là 180 cm. Nếu cho F1 tự thụ phấn thì thu được cây có chiều cao 200 cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 24 : Cho sơ đồ phả hệ sau:
A
B
C
D
- Câu 25 : Nếu tách một phân tử ADN thành 2 mạch đơn rồi cho vào trong ống nghiệm chứa đầy đủ các loại nuclêôtit cùng với các đoạn mồi và enzim ADN pôlimeraza thì quá trình tổng hợp ADN diễn ra ở hai mạch sẽ như thế nào?
A Trên cả hai mạch khuôn, hai mạch mới sẽ được tổng hợp liên tục kể từ đầu 3’ của đoạn ADN mồi.
B Trên cả hai mạch khuôn, hai mạch mới sẽ được tổng hợp liên tục kể từ đầu 5’ của đoạn ADN mồi.
C Trên mạch khuôn có chiều 3’- 5’, mạch mới sẽ được tổng hợp liên tục kể từ đầu 3’ của đoạn ADN mồi, còn trên mạch khuôn có chiều 5’- 3’, mạch mới sẽ được tổng hợp thành từng đoạn Okazaki.
D Trên mạch khuôn có chiều 5’- 3’, mạch mới sẽ được tổng hợp liên tục kể từ đầu 5’ của đoạn ADN mồi, còn trên mạch khuôn có chiều 3’-5’ mạch mới sẽ được tổng hợp thành từng đoạn Okazaki
- Câu 26 : Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể là do
A giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử đực.
B ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng.
C giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử.
D gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội hơn so với gen trong giao tử đực.
- Câu 27 : Ở chuột, một nhiễm sắc thể của cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2 mang đột biến mất đoạn, còn một nhiễm sắc thể của cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 3 mang đột biến đảo đoạn. Giả sử quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không có trao đổi chéo xảy ra thì tỷ lệ loại tinh trùng mang cả hai đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể trên là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 28 : Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương đương trên cơ thể sinh vật.
B Trong quá trình này nếu có sự tham gia của các nhân tố biến động di truyền thì sự phân hoá kiểu gen của loài gốc diễn ra nhanh hơn.
C Khi loài mở rộng khu phân bố, điều kiện khí hậu địa chất khác nhau ở những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí sẽ làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau.
D Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau dần dần tạo thành những nòi địa lí rồi thành loài mới
- Câu 29 : Ở một loài thực vật, cho các cây có kiểu gen sau đây:
A (4), (5), (6)
B (2), (4), (5)
C (1), (2), (3)
D (1), (3), (6)
- Câu 30 : Đặc điểm nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A Sự thống nhất về cấu tạo chức năng của prôtêin của các loài.
B Sự thống nhất về chức năng của tất cả các gen của các loài.
C Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mã di truyền của các loài.
D Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của ADN của các loài.
- Câu 31 : Ở cà chua, alen A quy định tính trạng thân cao, a - thân thấp, alen B quy định tính trạng quả cầu, b - quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Lai cây cà chua thân cao, quả cầu dị hợp tử về hai cặp gen với cà chua thân cao, quả bầu dục có kiểu gen , F1 thu được tỉ lệ: 47,5% thân cao, quả cầu : 27,5% thân cao, bầu dục : 2,5% thân thấp, quả cầu : 22,5% thân thấp, quả bầu dục. Khoảng cách giữa gen quy định chiều cao của thân và gen quy định hình dạng quả trên cặp NST là
A 5cM.
B 10cM.
C 20cM.
D 15cM.
- Câu 32 : Một quần xã đồng cỏ bao gồm các loài sinh vật sau: cỏ, rắn, nấm, diều hâu, rệp, chuột, sâu ăn lá cây, vi khuẩn, cây bụi, chim sâu, mối, giun đất. Các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng 3 là :
A sâu ăn lá cây, giun đất.
B rắn, chim sâu.
C diều hâu, chuột.
D rệp, mối.
- Câu 33 : Trong các con đường hình thành loài mới, con đường tạo ra kết quả nhanh nhất là hình thành loài bằng
A cách li địa lí.
B cách li tập tính.
C lai xa và đa bội hoá.
D cách li sinh thái
- Câu 34 : Cá thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết rằng hai gen A và B cách nhau 20 cM, còn hai gen C và D cách nhau 10 cM trên bản đồ di truyền. Loại giao tử ab .CD chiếm tỷ lệ
A 2%
B 40%.
C 20%
D 10%
- Câu 35 : Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 480 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:
A 159
B 186
C 93
D 240
- Câu 36 : Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các dòng là rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT
A là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.
B liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.
C chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.
D không liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.
- Câu 37 : Cho một số khu sinh học :
A (2) -> (3) -> (4) -> (1).
B (1) -> (2) -> (3) -> (4).
C (4) -> (2) -> (1) -> (3).
D (4) -> (2) -> (3) -> (1)
- Câu 38 : Quá trình tự nhân đôi của ADN cần enzim primaza tạo đoạn mồi và chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì
A enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5’ của pôlinuclêôtit ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5’- 3’.
B hai mạch của phân tử ADN mẹ ngược chiều nhau và enzim ADN pôlimeraza chỉ có khả năng gắn nuclêôtit vào đầu 3’OH của mạch mới tổng hợp hoặc đầu 3’OH của đoạn mồi theo nguyên tắc bổ sung.
C enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3’ của pôlinuclêôtit ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5’- 3’.
D enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn nuclêôtit vào đầu 3’OH của chuỗi pôlinuclêôtit con và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3’ - 5’.
- Câu 39 : Có 1000 tế bào mang kiểu gen tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A và B, giữa B và D lần lượt là
A 10cM, 30cM
B 20cM, 60cM
C 5cM, 25cM
D 10cM, 50cM
- Câu 40 : Trong vườn cây có múi, người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi (chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy, rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời kiến đỏ cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hãy cho biết mối quan hệ giữa:
A 1. Quan hệ kí sinh 2.hội sinh 3. động vật ăn thịt con mồi. 4. cạnh tranh
B 1. Quan hệ hỗ trợ 2.hội sinh 3. cạnh tranh. 4. động vật ăn thịt - con mồi.
C 1. Quan hệ kí sinh 2.cộng sinh 3. cạnh tranh. 4. động vật ăn thịt - con mồi.
D 1. Quan hệ hỗ trợ 2.cộng sinh 3. cạnh tranh . 4. động vật ăn thịt - con mồi.
- Câu 41 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Khi thực hiện phép lai P: ♂AaBbCcDd × ♀AabbCcDd. Tỉ lệ con có kiểu hình không giống bố cũng không giống mẹ ở đời F1 là
A
B
C
D
- Câu 42 : Xét các quan hệ sinh thái sau đây:
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 43 : Cho biết một số vai trò của các nhân tố đối với quá trình tiến hóa như sau:(1) Làm phát sinh alen mới. (2) Làm trung hòa các đột biến có hại.(3) Làm phát tán nguồn nguyên liệu sơ cấp trong quần thể.(4) Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.(5) Giúp định hướng quá trình tiến hóa.Vai trò của giao phối ngẫu nhiên là:
A (3), (4), (5).
B (1), (2), (4).
C (2), (3), (4).
D (1), (3), (4).
- Câu 44 : Giả sử mạch làm khuôn của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau:3’TAXXTAXGXGXGGXTXGAXXXXGXAXGGGAAAAAAXXXA5’Nếu một đột biến xảy ra làm thay thế nuclêôtit thứ 2 kể từ đầu 3’ của mạch làm khuôn bằng một nuclêôtit khác (giả sử thay A bằng G) thì khả năng nào dưới đây có thể xảy ra?
A Chuỗi pôlipeptit không được tổng hợp do đột biến làm mất mã mở đầu.
B Quá trình dịch mã không thể xảy ra do không có tARN vận chuyển axit amin tương ứng với bộ ba sau đột biến.
C Không để lại hậu quả gì nghiêm trọng do tính thoái hóa của mã di truyền nên bộ ba sau đột biến và trước đột biến cùng mã hóa cho một axit amin.
D Quá trình phiên mã không thể xảy ra do đột biến làm mất bộ ba mở đầu.
- Câu 45 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, a - quả dài; alen B quy định quả ngọt, b -chua; alen D quy định màu đỏ, d - màu vàng. Trong một phép lai giữa cây có kiểu gen: Aa × Aa . Biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị 2 bên đực và cái với tần số 40%. Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ là:
A 12%
B 22,5%
C 15 %
D 44,25%
- Câu 46 : Quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:Cho biết dấu (+): loài được lợi, dấu (-): loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn cho mối quan hệ
A cạnh tranh và vật ăn thịt - con mồi.
B kí sinh và ức chế cảm nhiễm.
C kí sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác.
D cộng sinh, hợp tác và hội sinh
- Câu 47 : Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người.(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn.(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.Trình tự đúng của các thao tác trên là
A (1) → (4) → (3) → (2).
B (2) → (1) → (3) → (4).
C (2) → (4) → (3) → (1).
D (1) → (2) → (3) → (4).
- Câu 48 : Ở phép lai giữa ruồi giấm XDXd và ruồi giấm XDY cho F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen chi phối 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là
A 20%
B 40%
C 30%
D 35%
- Câu 49 : Ở một loài côn trùng, người ta thực hiện một số phép lai và thu được kết quả như bảng sau: Kết luận nào sau đây phù hợp với các thông tin trên?
A Gen quy định mắt đỏ trội so với alen quy định mắt nâu (A, a); gen quy định cánh dài trội so với alen quy định cánh ngắn (B, b). P3: Aabb × aaBb
B Gen quy định mắt đỏ trội so với alen quy định mắt nâu (A, a); gen quy định cánh ngắn trội so với alen quy định cánh dài (B, b). P2: × .
C Gen quy định mắt đỏ trội so với alen quy định mắt nâu (A, a); gen quy định cánh dài trội so với alen quy định cánh ngắn (B, b). P3: ×
D Gen quy định mắt đỏ trội so với alen quy định mắt nâu (A, a); gen quy định cánh dài trội so với alen quy định cánh ngắn (B, b). P2: AaBb × Aabb.
- Câu 50 : Lai ruồi giấm đực và cái cùng có kiểu hình thân xám, mắt đỏ, cánh xẻ, người ta thu được đời con gồm: 100 ruồi cái thân xám, mắt đỏ, cánh xẻ; 100 ruồi đực thân xám, trong số đó có 43 ruồi đực mắt đỏ, cánh xẻ; 42 ruồi đực mắt trắng, cánh bình thường, 7 ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường và 8 ruồi đực mắt trắng cánh xẻ.Biết rằng thân xám, mắt đỏ, cánh xẻ là các tính trạng trội và gen quy định màu thân nằm trên NST số 2. Kết luận nào dưới đây là đúng về kiểu gen của ruồi giấm cái trong phép lai trên?
A Ruồi cái là có thể là đồng hợp tử hoặc dị hợp tử về gen quy định màu thân, dị hợp tử đều về gen quy định màu mắt và hình dạng cánh, hai gen này cùng nằm trên NST X và cách nhau 15cM.
B Ruồi cái là dị hợp tử về ba gen phân ly độc lập.
C Ruồi cái là đồng hợp tử về gen quy định màu thân, dị hợp tử đều về hai gen quy định màu mắt và hình dạng cánh, hai gen cùng nằm trên NST X và cách nhau 30 cM.
D Ruồi cái là đồng hợp tử về gen quy định màu thân, dị hợp tử về hai gen quy định màu mắt và hình dạng cánh, hai gen này cùng nằm trên NST X và cách nhau 7,5cM.
- Câu 51 : Cho sơ đồ phả hệ sau: Sơ đồ phả hệ trên phản ánh một bệnh di truyền ở người do một gen có 2 alen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng II.7 và II.8 dự định sinh 2 đứa con. Tính xác suất để cả hai đứa con của họ đều không bị bệnh này?
A
B
C
D
- Câu 52 : Ở một loài thực vật, cho các cây có kiểu gen sau đây:(1). Bb; (2). BBb; (3). Bbb; (4). BBBb; (5). BBbb; (6). Bbbb.Những cây cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50% là
A (4), (5), (6)
B (2), (4), (5)
C (1), (2), (3)
D (1), (3), (6)
- Câu 53 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người. Biết rằng bệnh do 1 gen có 2 alen quy định và không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.Cặp vợ chồng III.14 - III.15 trong phả hệ trên có đứa con đầu lòng bị mắc bệnh. Ở lần sinh thứ 2 này, xác suất họ sinh được 1 đứa con trai không bị bệnh là
A
B
C
D
- Câu 54 : Ở cà chua, alen A quy định tính trạng thân cao, a - thân thấp, alen B quy định tính trạng quả cầu, b - quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Lai cây cà chua thân cao, quả cầu dị hợp tử về hai cặp gen với cà chua thân cao, quả bầu dục có kiểu gen , F1 thu được tỉ lệ: 47,5% thân cao, quả cầu : 27,5% thân cao, bầu dục : 2,5% thân thấp, quả cầu : 22,5% thân thấp, quả bầu dục. Khoảng cách giữa gen quy định chiều cao của thân và gen quy định hình dạng quả trên cặp NST là
A 5cM.
B 10cM.
C 20cM.
D 15cM.
- Câu 55 : Cá thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết rằng hai gen A và B cách nhau 20 cM, còn hai gen C và D cách nhau 10 cM trên bản đồ di truyền. Loại giao tử ab .CD chiếm tỷ lệ
A 2%
B 40%.
C 20%
D 10%
- Câu 56 : Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 480 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:- 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì không bắt chéo.- 35% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì không bắt chéo.- Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và BbSố tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là:
A 159
B 186
C 93
D 240
- Câu 57 : Cho một số khu sinh học :(1) Đồng rêu hàn đới (Tundra). (2) Thảo nguyên.(3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga). (4) Rừng mưa nhiệt đới.Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo vĩ độ tăng dần với trình tự đúng là
A (2) -> (3) -> (4) -> (1).
B (1) -> (2) -> (3) -> (4).
C (4) -> (2) -> (1) -> (3).
D (4) -> (2) -> (3) -> (1)
- Câu 58 : Có 1000 tế bào mang kiểu gen tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A và B, giữa B và D lần lượt là
A 10cM, 30cM
B 20cM, 60cM
C 5cM, 25cM
D 10cM, 50cM
- Câu 59 : Trong vườn cây có múi, người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi (chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy, rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời kiến đỏ cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hãy cho biết mối quan hệ giữa:1. quan hệ giữa rệp cây và cây có múi; 2. quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi; 3. quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi; 4. quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây. Câu trả lời theo thứ tự sau :
A 1. Quan hệ kí sinh 2.hội sinh 3. động vật ăn thịt con mồi. 4. cạnh tranh
B 1. Quan hệ hỗ trợ 2.hội sinh 3. cạnh tranh. 4. động vật ăn thịt - con mồi.
C 1. Quan hệ kí sinh 2.cộng sinh 3. cạnh tranh. 4. động vật ăn thịt - con mồi.
D 1. Quan hệ hỗ trợ 2.cộng sinh 3. cạnh tranh . 4. động vật ăn thịt - con mồi.
- Câu 60 : Xét các quan hệ sinh thái sau đây:(1) Quan hệ hội sinh (2) Quan hệ kí sinh vật chủ(3) Quan hệ ức chế cảm nhiễm (4) Quan hệ vật ăn thịt - con mồi(5) Quan hệ cộng sinh (6) Quan hệ cạnh tranhCó bao nhiêu quan hệ chỉ có 1 loài có lợi?
A 3
B 2
C 4
D 1
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen