40 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề 5. Địa lí dân...
- Câu 1 : Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam trang 15, ba đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là;
A. Cần Thơ, Long Xuyên, Rạch Giá.
B. Cần Thơ, Mỹ Tho, Tân An.
C. Cần Thơ, Long Xuyên, Mỹ Tho.
D. Mỹ Tho, Long Xuyên, Rạch Giá.
- Câu 2 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày càng tăng là:
A. chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng.
B. chất lượng cuộc sống ở thành thị tốt hơn.
C. quá trình công nghiệp hóa.
D. dân nông thôn ra thành thị tìm việc làm.
- Câu 3 : Thời Pháp thuộc, hệ thống đô thị của nước ta không có cơ sở mở rộng vì:
A. các đô thị có qui mô nhỏ.
B. các đô thị có chức năng quân sự.
C. các đô thị có chức năng thương mại.
D. công nghiệp chưa phát triển.
- Câu 4 : Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động và:
A. cải thiện cuộc sống
B. bảo vệ môi trường
C. khai thác tài nguyên
D. quá trình đô thị hóa
- Câu 5 : Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác vì:
A. Khu vực quốc doanh làm ăn không hiệu quả.
B. Nước ta đang thực hiện nền kinh tế mở, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.
C. Kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.
D. Tác động của công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
- Câu 6 : Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân tộc của nước ta?
A. Các dân tộc ít người sống tập trung chủ yếu ở đồng bằng.
B. Có nhiều thành phần dân tộc, bản sắc văn hóa đa dạng.
C. Mức sống của một bộ phận dân tộc ít người còn thấp.
D. Dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ lớn nhất trong số dân.
- Câu 7 : Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng cao lên là nhờ:
A. việc đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
B. việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
C. những thành tựu quan trọng trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế.
D. tăng cường giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề trong các trường phổ thông.
- Câu 8 : Đặc điểm không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay là:
A. nguồn lao động của nước ta rất dồi dào.
B. lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
C. chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
D. cơ cấu lao động theo ngành và theo thành phần kinh tế của nước ta hiện nay có sự chuyển biến nhanh chóng.
- Câu 9 : Phát biểu nào sau đây không đúng với vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta?
A. Sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế đã tạo ra nhiều việc làm mới.
B. Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ra hiện nay.
C. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm hiện nay đã được giải quyết triệt để.
D. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn cao.
- Câu 10 : Đâu không phải là tiêu chí để phân loại đô thị ở nước ta?
A. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp.
B. Tỉ lệ biết chữ và số năm đi học.
C. Chức năng của đô thị.
D. Số dân và mật độ dân số.
- Câu 11 : Vùng có nhiều đô thị trực thuộc Trung Ương nhất ở nước ta là:
A. Đồng băng sông Hồng.
B. Đồng băng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ.
D. Miền Trung
- Câu 12 : Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15 cho biết thành phố nào sau đây không có mật độ dân số quá 2000 người/km2 ?
A. Biên Hòa.
B. Hải Phòng.
C. Hà Nội.
D. TP. Hồ Chí Minh.
- Câu 13 : Dân đông gây ảnh hưởng đến kinh tế nước ta thể hiện ở chỗ
A. gây trở ngại cho sự phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người dân.
B. tạo nên nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. tạo sức ép lên vấn đề việc làm.
D. là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế.
- Câu 14 : Việc làm đang là vấn đề kinh tế xã hội lớn ở nước ta vì:
A. kinh tế chậm phát triển, việc làm ít.
B. tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn gay gắt.
C. nhu cầu việc làm cao.
D. đào tạo lao động còn nhiều bất cập, lao động chưa đáp ứng yêu cầu.
- Câu 15 : Dân cư phân bố chưa hợp lí gây hậu quả là;
A. làm ảnh hưởng lớn đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.
B. tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao.
C. khu vực đồng bằng khai thác tài nguyên quá mức, miền núi thiếu lao động.
D. nơi thừa lao động, nơi thiếu lao động.
- Câu 16 : Trình độ đô thị hóa nước ta thấp thể hiện rõ nhất ở
A. quy mô đô thị nhỏ.
B. tỉ lệ dân thành thị thấp hơn mức trung bình.
C. nhiều đô thị mang chức năng hành chính.
D. cơ sở hạ tầng đô thị còn ở mức độ thấp.
- Câu 17 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất ?
A. Biên Hòa
B. Vũng Tàu
C. Đà Lạt
D. Huế
- Câu 18 : Ở nước ta, vùng nào sau đây có nhiều đô thị nhất:
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đông Nam Bộ
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
- Câu 19 : Nhận định nào sau đây không chính xác về đặc điểm phân bố dân cư nước ta
A. Dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn
B. Mật độ dân số ở nông thôn thấp hơn thành thị
C. Đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số cả nước
D. Đồng bằng sông Cửu Long có mật độ dân số cao nhất
- Câu 20 : Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất vùng Tây Nguyên
A. Kon Tum
B. Pleiku
C. Buôn Ma Thuột
D. Đà Lạt
- Câu 21 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỷ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp là:
A. Trình độ công nghiệp hóa thấp
B. Cơ sở hạ tầng đô thị lạc hậu
C. Dân cư phân bố không đồng đều
D. Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ
- Câu 22 : Đâu không phải là nội dung của chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta?
A. Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố lao động giữa các vùng.
B. Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
C. Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi; phát triển công nghiệp ở nông thôn.
D. Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động của sản xuất, chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ.
- Câu 23 : Ảnh hưởng nào sau đây không phải là ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta?
A. an ninh trật tự xã hội không đảm bảo.
B. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.
D. tạo nhiều việc làm.
- Câu 24 : Phát biểu nào sau đây không đúng với mặt hạn chế cơ cấu sử dụng lao động nước ta:
A. Phần lớn lao động có thu nhập thấp.
B. Phân công lao động xã hội chuyển biến nhanh.
C. Quỹ thời gian lao động chưa được sử dụng triệt để.
D. Năng suất lao động xã hội còn thấp.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)