Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 41 (có đáp án): Diễn b...
- Câu 1 : Diễn thế sinh thái là
A. Quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường, để đến cuối cùng có một quần xã tương đối ổn định
B. Quá trình biến đổi nhảy cóc của quần xã qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường.
C. Quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường, để đến cuối cùng quần xã diệt vong
D. Quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, để đến cuối cùng có một quần xã không thay đổi qua thời gian
- Câu 2 : Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của?
A. Quần thể qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường.
B. Quần xã qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường, để đến cuối cùng có một quần xã tương đối ổn định
C. Quần xã qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường, để đến cuối cùng quần xã diệt vong
D. Quần thể qua các giai đoạn, để đến cuối cùng có một quần thể không thay đổi qua thời gian.
- Câu 3 : Nguyên nhân bên trong thúc đẩy xảy ra diễn thế sinh thái là
A. Sự cạnh tranh sinh học giữa các loài trong quần xã
B. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài ưu thế trong quần xã
C. Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã
D. Sự sinh sản của các loài trong quần xã
- Câu 4 : Nguyên nhân bên trong gây nên diễn thế sinh thái là:
A. Sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế.
B. Sự cạnh tranh trong loài chủ chốt.
C. Sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế.
D. Sự cạnh tranh trong loài đặc trưng.
- Câu 5 : Nhân tố sinh thái quan trọng thường xuyên làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là:
A. Sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, cháy rừng.
B. Hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
C. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
D. Hoạt động mạnh mẽ của loài đặc trưng.
- Câu 6 : Khi loài ưu thế “tự đào huyệt chôn mình” thì loài nào sau đây chiếm vị trí của loài ưu thế?
A. Loài đặc trưng
B. Loài thứ yếu
C. Loài chủ chốt
D. Loài đặc hữu
- Câu 7 : Sự phát triển của quá mạnh dẫn đến tự diệt trong diễn thế sinh thái là của?
A. Loài đặc trưng
B. Loài thứ yếu
C. Loài chủ chốt
D. Loài ưu thế
- Câu 8 : Khi nói về diễn thế nguyên sinh nhận xét nào sau không đúng?
A. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh các loài có tuổi thọ thấp, kích thước nhỏ thay thế dần các loài có tuổi thọ cao, kích thước lớn.
B. Giới hạn của các nhân tố sinh thái ngày càng hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn.
C. Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng đóng vai trò quan trọng.
D. Số lượng loài trong quần xã ngày càng tăng, số cá thể của mỗi loài ngày càng giảm.
- Câu 9 : Có bao nhiêu nhận xét đúng về diễn thế nguyên sinh?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 10 : Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu vườn ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Đây là biểu hiện của hiện tượng:
A. Diễn thế nguyên sinh
B. Diễn thế thứ sinh
C. Diễn thế khôi phục
D. Diễn thế nguyên sinh hoặc Diễn thế khôi phục
- Câu 11 : Việc trồng trọt sau khi đốt rừng là một kiểu của?
A. Diễn thế tái sinh
B. Diễn thế nguyên sinh
C. Diễn thế thứ sinh
D. Diễn thế phân hủy
- Câu 12 : Quá trình diễn thế thứ sinh tại rừng lim Hữu Lũng, tĩnh Lạng Sơn như thế nào?
A. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết→cây gỗ nhỏ và cây bụi → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế→Trảng cỏ.
B. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết →cây bụi và cỏ chiếm ưu thế →rừng thưa cây gỗ nhỏ →cây gỗ nhỏ và cây bụi→ Trảng cỏ.
C. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → rừng thưa cây gỗ nhỏ →cây bụi và cỏ chiếm ưu thế →cây gỗ nhỏ và cây bụi →Trảng cỏ.
D. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết →rừng thưa cây gỗ nhỏ →cây gỗ nhỏ và cây bụi →cây bụi và cỏ chiếm ưu thế →Trảng cỏ.
- Câu 13 : Nghiên cứu tại một rừng mưa nhiệt đới vào năm 1990, có một vùng mà các cây to bị chặt phá tạo nên một khoảng trống rất lớn giữa rừng. Sau đó diễn ra quá trình phục hồi theo 3 giai đoạn với sự xuất hiện của bốn loài thực vật A, B, C, D. Trong đó: A là loài cây gỗ, kích thước lớn ưa bóng; B là loài cây thân cỏ ưa sáng; C là cây thân cỏ ưa bóng; D là loài cây gỗ, kích thước lớn, ưa sáng. Trật tự đúng về thứ tự xuất hiện các loài trong quá trình diễn thế là
A. B → A →C→ D.
B. D →B → C→A
C. C→B → D → A.
D. B → D → A → C.
- Câu 14 : Kết quả của diễn thế thứ sinh:
A. Hình thành quần xã ổn định
B. Luôn dẫn đến một quần xã đỉnh cực
C. Thường dẫn đến sự hình thành một quần xã bị suy thoái
D. Phục hồi thành quần xã nguyên sinh
- Câu 15 : Diễn thế thứ sinh hình thành nên:
A. Quần xã bị suy thoái
B. Quần xã đỉnh cực
C. Quần xã ổn định
D. Phục hồi thành quần xã nguyên sinh
- Câu 16 : Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế?
A. Trong những điều kiện nhất định, diễn thế thứ sinh có thể tạo ra một quần xã ổn định.
B. Diễn thế nguyên sinh bắt đầu sau khi một quần xã bị phá hủy hoàn toàn bời thiên tai hoặc con người.
C. Động lực chủ yếu của quá trình diễn thế là sự thay đổi của môi trường.
D. Hoạt động của con người luôn gây hại cho quá trình diễn thế sinh thái của các quần xã tự nhiên.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen