Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh 2015 - Đề số...
- Câu 1 : Cho biết ở người gen A qui định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a qui định không phân biệt được mùi vị nằm trên NST thường. Nếu trong 1 cộng đồng tần số alen a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều có khả năng phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó có 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là bao nhiêu?
A 52%
B 1,97%
C 9,4%
D 1,7%
- Câu 2 : Châu chấu cái có cặp NST giới tính XX (2n=24), châu chấu đực có cặp NST giới tính XO (2n=23). Khi châu chấu đực giảm phân có khả năng cho bao nhiêu loại giao tử trong trường hợp không xảy ra đột biến và trao đổi chéo, các cặp NST tương đồng đều mang cặp gen dị hợp?
A 212 loại
B 211 loại
C 211 + 1 loại
D 212 + 1 loại
- Câu 3 : Ở người bộ NST 2n = 46. Trong trường hợp không xảy ra trao đổi chéo. Tỉ lệ con sinh ra từ cặp bố mẹ bất kì có chứa 23 NST của bà nội là:
A
B 246
C 223
D
- Câu 4 : Câu khẳng định nào dưới đây đúng với các loài sinh sản hữu tính?
A loài nào có lượng ADN càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng lớn
B loài nào có số lượng NST đơn bội càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú
C loài nào có số lượng gen lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú
D loài nào có kích thước NST càng lớn tì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú.
- Câu 5 : Ở ruồi giấm A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con lai là:
A 56,25% mắt đỏ : 43,75% mắt trắng
B 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng
C 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng
D 62,5% mắt đỏ : 37,5% mắt trắng
- Câu 6 : Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Phép lai nào sau đây tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất?
A AaXBXB x AaXbY
B AaXBXb x AaXbY
C x
D AaBb x AaBb
- Câu 7 : Trong một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền dưới đây, xét 1 locut gồm 2 alen (A và a) quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử là cao nhất?
A quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 6,25%
B quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 25%
C quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 64%
D quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 9%
- Câu 8 : Điều nào dưới đây là không đúng đối với các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực?
A đều diễn ra trong tế bào chất của tế bào
B sau khi tổng hợp xong aa đầu tiên bị cắt bỏ
C aa metionin chỉ có ở vị trí đầu tiên của chuỗi polipeptit
D đều bắt đầu bằng aa metionin
- Câu 9 : So với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới ấm áp, động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới thường có tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể:
A giảm, góp phần làm tăng sự tỏa nhiệt của cơ thể
B tăng, góp phần hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể
C tăng, góp phần làm tăng sự tỏa nhiệt của cơ thể
D giảm, góp phần hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể
- Câu 10 : Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn nhiều so với sinh vật nhân sơ vì:
A ở hầu hết nhân thực, tế bào có sự chuyên hóa về cấu tạo, phân hóa về chức năng
B tế bào nhân thực có kích thước bé hơn tế bào nhân sơ
C môi trường sống của tế bào nhân thực biến đổi nhiều hơn so với tế bào nhân sơ
D ở tế bào nhân thực, mỗi gen phải đảm nhiệm nhiều công việc hơn
- Câu 11 : Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nucleotit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, cũng có thể tự nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có thể chứng minh cho giả thuyết:
A cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa protein và axit nucleic
B protein có thể tự đổi mới
C trong quá trình tiến hóa, ARN xuất hiện trước ADN và protein
D sự xuất hiện của axit nucleic và protein chưa phải là xuất hiện sự sống.
- Câu 12 : Khẳng định nào dưới đây là sai về ARN polimeraza của sinh vật nhân sơ:
A chỉ có 1 loại ARN polimeraza chịu trách nhiệm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN
B phân tử ARN tạo ra có thể lai với ADN mạch khuôn
C xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5’ – 3’
D Bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen
- Câu 13 : Giá trị thích nghi của các kiểu gen trong một quần thể phân bố như sau: AA: 0,00 ; Aa:1,00 ; aa: 0,00. Quần thể đang chịu tác động của hình thức chọn lọc nào?
A chọn lọc ổn định
B chọn lọc gián đoạn
C không chịu tác động của chọn lọc TN
D chọn lọc vận động
- Câu 14 : Một loài thực vật gen A qui định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài. Gen B qui định hạt màu đỏ trội hoàn toàn so với gen b qui định màu hạt trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Khi thu hoạch trong một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% hạt tròn đỏ : 21% hạt tròn trắng : 12% hạt dài đỏ : 4% hạt dài trắng. Tần số tương đối của các alen A, B, a, b trong quần thể lần lượt là:
A 0,5 ; 0,5 ; 0,6 ; 0,4
B 0,7 ; 0,3 ; 0,6 ; 0,4
C 0,6 ; 0,5 ; 0,4 ; 0,5
D 0,6 ; 0,4 ; 0,5 ; 0,5
- Câu 15 : đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là:
A mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
B thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên
C được sinh ra từ một tế bào xoma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục
D có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân
- Câu 16 : Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì:
A loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản
B các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính, đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến cách li sinh sản
C loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹp
D loài đó có cơ hội giao phối với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn.
- Câu 17 : Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb qui định hai cặp tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau, tính trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn, được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng chiếm 4% . Quá trình phát sinh giao tử đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về cả hai tính trạng sẽ chiếm tỉ lệ là:
A 38%
B 54%
C 42%
D 19%
- Câu 18 : Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa chủ yếu là do:
A không có sự tiếp hợp của các NST tương đồng trong giảm phân nên tạo ra các giao tử mất cân bằng gen.
B số lượng NST ở hai loài bố mẹ là khác nhau nên tạo các giao tử không có sức sống
C bộ NST của con lai là số lẻ nên tạo các giao tử không bình thường.
D không phù hợp giữa nhân và tế bào chất nên không hình thành được giao tử.
- Câu 19 : Khẳng định nào dưới đây về NST giới tính ở người là sai?
A NST Y là NST duy nhất không tiến hành trao đổi chéo
B NST giới tính X có kích thước trung bình và chứa hàng trăm gen
C NST Y có chứa ít gen hơn các NST khác
D hầu hết các gen trên NST X liên quan đến sự phát triển giới tính
- Câu 20 : Một đột biến ở ADN ti thể gây bệnh LHON ở người (hội chứng mù đột phát ở người lớn). Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền bệnh này?
A một người chỉ mắc bệnh khi cả ti thể của cha và mẹ đều mang đột biến
B bệnh chỉ xuất hiện ở nữ khi cả bố và mẹ đều mắc bệnh
C bệnh chỉ xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp aa
D bệnh có thể xuất hiện ở cả nam và nữ khi người mẹ mắc bệnh
- Câu 21 : Xét tổ hợp gen Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ % các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là:
A ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%
B ABD = ABd = abD = abd = 4,5%
C ABD = AbD = aBD = abd = 9%
D ABD = ABd = abD = abd = 9%
- Câu 22 : Trong quá trình hình thành chuỗi polinu, nhóm PO43- của nu sau sẽ gắn vào nu trước ở vị trí:
A C số 3’ của đường
B bất kì vị trí nào của đường
C C số 5’ của đường
D C số 1 của đường
- Câu 23 : Bệnh u xơ nang ở người do một đột biến gen lặn trên NST thường gây ra. Một người đàn ông bình thường có bố mắc bệnh kết hôn với 1 người phụ nữ bình thường, bố mẹ bình thường nhưng có em gái mắc bệnh. Khả năng để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng mắc bệnh u xơ nang là bao nhiêu?
A 16,66%
B 6,25%
C 75%
D 11,11%
- Câu 24 : Sự cách li giữa 2 nòi được thể hiện bằng:
A dòng gen vẫn diễn ra dễ dàng
B dòng gen vẫn diễn ra
C dòng gen rất hiếm diễn ra
D dòng gen ít diễn ra
- Câu 25 : Trong một quần thể giao phối tự do xét 1 gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2. Một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen qui định 1 tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là:
A 87,36%
B 81,25%
C 31,36%
D 56,25%
- Câu 26 : Trình tự nào sau đây là đúng trong kĩ thuật cấy gen?
A I, III, IV, II
B I, II, III, IV
C II, I, III, IV
D II, I, IV, III
- Câu 27 : Cà độc dược có bộ NST 2n = 12. Dạng thể ba của loài này có khả năng tạo ra bao nhiêu loại giao tử không bình thường về số lượng NST trong trường hợp không có trao đổi chéo? Cho rằng sự kết hợp và phân li của các NST diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên
A 24
B 64
C 12
D 32
- Câu 28 : Ở một loài thú gen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với gen a qui định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp NST XY. Phép lai thuận giữa con cái đen thuần chủng với con đực trắng được F1, cho F1 tạp giao, thu được ở F2 tỉ lệ 3 đen : 1 trắng trong đó con trắng là toàn con đực. Phép lai nghịch sẽ cho kết quả:
A 3 trắng : 1 đen (toàn con đực)
B 3 đen : 1 trắng (toàn con cái)
C 1 cái đen : 1 cái trắng : 1 đực đen : 1 đực trắng
D 3 đen : 1 trắng (toàn con đực)
- Câu 29 : Cặp gen Bb tồn tại trên NST thường mỗi gen đều có chiều dài 4080A0, alen B có tỉ lệ , alen b có tỉ lệ . Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào I tạo giao tử có cả 2 alen của cặp. Số nu mỗi loại về gen này trong giao tử là:
A A=T=657, G=X=525
B A=T=1650, G=X=750
C A=T=975, G=X=225
D A=T=2325, G=X=1275
- Câu 30 : Có 4 loài thủy sinh vật sống ở 4 địa điểm khác nhau của cùng 1 khu vực địa lí : loài 1 sống trên mặt đất gần bờ biển, loài 2 sống dưới nước ven bờ biển, loài 3 sống trên lớp nước mặt ngoài khơi, loài 4 sống dưới đáy biển sâu 1000 mét. Loài hẹp nhiệt nhất là loài :
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 31 : Ở một loài bọ cánh cứng : gen A qui định mắt dẹt là trội so với gen a qui định mắt lồi. Gen B qui định mắt xám là trội so với gen b qui định mắt trắng. Biết gen nằm trên NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi sinh. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có kiểu hình mắt lồi, màu trắng là :
A 130
B 65
C 260
D 195
- Câu 32 : Điều khẳng định nào sau đây là không đúng ?
A vào giai đoạn sinh sản, sức chống chịu của động vật giảm.
B chuột luôn có nhịp tim nhanh hơn voi
C sinh vật luôn sinh trưởng phát triển tốt nhất ở khoảng cực thuận
D Một số động vật ngủ đông khi nhiệt độ môi trường giảm xuống dưới nhiệt độ tới hạn
- Câu 33 : Nguyên nhân chủ yếu của quan hệ cạnh tranh cùng loài là :
A do các cá thể có cùng nhu cầu sống
B do điều kiện sống thay đổi
C do mật độ cá thể trong quần thể quá cao
D do cùng đối phó với những kẻ thù giống nhau
- Câu 34 : Ở người nhóm máu A,B,O do các gen IA, IB , IO trong đó IA = IB > IO. Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy xuất hiện 1% người có nhóm máu O, 28% người có nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B lần lượt là :
A 63%, 8%
B 62%, 9%
C 56%, 15%
D 49%, 22%
- Câu 35 : Các quá trình dưới đây xảy ra trong tế bào nhân thực :
A 1, 3, 2, 5, 4, 6
B 4, 1, 2, 6, 3, 5
C 4, 1, 3, 6, 5, 2
D 4, 1, 3, 2, 6, 5
- Câu 36 : Đột biến gen lặn trên NST thường làm người bệnh (aa) không tổng hợp được chuyển hóa pheninalanin thành tirozin gây bệnh pheninketo niệu. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất về việc cá thể Aa cũng khỏe mạnh như cá thể AA ?
A sản phẩm của gen trội A ức chế hoạt động của gen lặn a
B lượng enzim tạo bởi cá thể Aa đủ để chuyển hóa pheninalanin.
C alen lặn mã hóa cho phân tử protein không hoạt động
D trong cơ thể dị hợp tử A ngăn ngừa sự phiên mã của a
- Câu 37 : Một gen tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã hình thành nên 3800 liên kết hidro, trong đó số liên kết hidro giữa các cặp GX nhiều hơn số liên kết trong các cặp AT là 1000. Chiều dài của gen là :
A 5100A0
B 3000A0
C 2550A0
D 2250A0
- Câu 38 : Khi nghiên cứu về bệnh khảm thuốc lá do virut gây ra, người ta làm thí nghiệm sau : Trộn vỏ protein của chủng virut A và lõi axit nucleic của chủng B thu được chủng virut lai AB có vỏ chủng A và lõi của chủng B. Cho virut lai nhiễm vào cây thuốc lá thì thấy cây bị bệnh. Phân lập từ cây bệnh sẽ thu được virut thuộc :
A chủng A và chủng B
B chủng A
C chủng AB
D chủng B
- Câu 39 : Khi gen ngoài nhân của tế bào mẹ bị đột biến thì:
A tất cả các tế bào con đều mang đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình.
B gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình ở trạng thái đồng hợp
C gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến
D tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình
- Câu 40 : Cho các ví dụ sau đây
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 41 : Ở ngô tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen, phân li độc lập qui định, cứ mỗi alen trội có mặt trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. KHi giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất cây lai thu được sẽ có chiều cao là:
A 120
B 140
C 160
D 150
- Câu 42 : Có 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch polinucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Mỗi ADN ban đầu đã nhân đôi:
A 5
B 3
C 4
D 6
- Câu 43 : Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do:
A các cá thể trong quần thể luôn luôn hỗ trợ nhau
B sự thống nhất tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử
C các cá thể trong quần thể luôn cạnh tranh với nhau
D sức sinh sản tăng, tử vong giảm
- Câu 44 : Ở người gen H qui định máu đông bình thường, h qui định máu khó đông nằm trên NST giới tính X. Một gia đình bố mẹ đều bình thường sinh con trai bị máu khó đông và có hội chứng claiphenter. Nhận định nào sau đây là đúng?
A mẹ XHXh, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử của bố.
B mẹ XHXh, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử của mẹ
C mẹ XHXH, bố XhY, đột biến lệch bội xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử của mẹ.
D mẹ XhXh, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử của bố.
- Câu 45 : Nghiên cứu ở một loài thực vật người ta thấy cây dùng làm bố khi giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo có thể cho tối đa 28 loại giao tử. lai hai cây của loài này với nhau thu được một hợp tử F1. Hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào mới với tổng số 384 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử thuộc dạng:
A thể ba nhiễm
B thế lệch bội
C thể tứ bội
D thể tam bội
- Câu 46 : Ở người HH qui định hói đầu, hh qui định không hói đầu. Đàn ông dị hợp tử Hh hói đầu, phụ nữ dị hợp Hh không hói. Giải thích nào sau đây là hợp lí?
A gen qui định tính trạng nằm trong tế bào chất.
B gen qui định tính trạng nằm trên NST thường những chịu ảnh hưởng của giới tính
C gen qui định tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường
D gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
- Câu 47 : Ở người gen D qui định tính trạng da bình thường, alen d qui định tính trạng da bạch tạng, cặp gen này nằm trên NST thường. Gen M qui định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m qui định bị bệnh mù màu nằm trên NST giới tính X đoạn không tương đồng trên Y. Mẹ bình thường về cả hai tính trạng trên, bố bị bạch tạng mắt nhìn màu bình thường, con trai vừa bị bạch tạng vừa bị mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra kiểu gen của bố mẹ là:
A DdXMXm x DdXMY
B ddXMXm x DdXMY
C DdXMXm x ddXMY
D DdXMXM x DdXMY
- Câu 48 : Câu 50. Trong một hệ sinh thái, sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ cái từ A đến E trong đó: A=400 kg, B = 500 kg, C= 4000kg, D=40kg, E=4kg. Chuỗi thức ăn nào sau đây là bền vững nhất:
A E→D→C→B
B C→A→D→E
C A→B→C→D
D E→D→A→C
- Câu 49 : Người ta không phát hiện được các bệnh nhân thừa hoặc thiếu các NST số 1, 2, 3 ở người là do:
A thường gây chết ở giai đoạn sơ sinh
B biến đổi số lượng NST ở các cặp này gây sự mất cân bằng quá nghiêm trọng trong hệ gen
C các NST này mang gen qui định các tính trạng qui định sức sống
D biến đổi số lượng ở các cặp NST này không ảnh hưởng gì đến cơ thể
- Câu 50 : Xét tổ hợp gen Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ % các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là:
A ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%
B ABD = ABd = abD = abd = 4,5%
C ABD = AbD = aBD = abd = 9%
D ABD = ABd = abD = abd = 9%
- Câu 51 : Trình tự nào sau đây là đúng trong kĩ thuật cấy gen?I.cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmitII. tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bàoIII. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhậnIV. nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmitĐáp án đúng:
A I, III, IV, II
B I, II, III, IV
C II, I, III, IV
D II, I, IV, III
- Câu 52 : Cặp gen Bb tồn tại trên NST thường mỗi gen đều có chiều dài 4080A0, alen B có tỉ lệ , alen b có tỉ lệ . Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào I tạo giao tử có cả 2 alen của cặp. Số nu mỗi loại về gen này trong giao tử là:
A A=T=657, G=X=525
B A=T=1650, G=X=750
C A=T=975, G=X=225
D A=T=2325, G=X=1275
- Câu 53 : Các quá trình dưới đây xảy ra trong tế bào nhân thực :1. phiên mã 2. gắn RBX vào mARN 3. cắt các intron ra khỏi ARN 4. gắn ARN polimeraza vào ADN 5. chuỗi polipeptit cuộn xoắn lại 6. Metionin bị cắt khỏi chuỗi polipeptitTrật tự đúng là :
A 1, 3, 2, 5, 4, 6
B 4, 1, 2, 6, 3, 5
C 4, 1, 3, 6, 5, 2
D 4, 1, 3, 2, 6, 5
- Câu 54 : Cho các ví dụ sau đây1. một vi khuẩn đã nhận các gen thông qua tiếp hợp2. một người qua liệu pháp gen nhận được một gen gây đông máu loại chuẩn.3. cừu tiết sữa có chứa protein huyết thanh của người4. một người sử dụng insulin do vi khuẩn E.coli sản xuất để điều trị bệnh đái tháo đường5. chuột cống mang gen hemoglobin của thỏCó mấy ví dụ là thành tựu của sinh vật chuyển gen:
A 2
B 3
C 4
D 1
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen