- Di truyền học chọn giống số 1
- Câu 1 : Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 của lai khác dòng là do
A Tất cả con lai đều mang các cặp gen dị hợp quan tâm
B Con lai sinh trưởng nhanh và đẻ khoẻ
C Thế hệ lai có số lượng cá thể sinh ra rất lớn
D Con lai có sức sản xuất cao mà lại tốn ít thức ăn
- Câu 2 : Trong trồng trọt, phương pháp chủ yếu để tạo ưu thế lai là
A Lai kinh tế
B Lai khác dòng
C Lai khác thứ
D Lai xa
- Câu 3 : Khả năng của con lai có ưu thế lai không được quan tâm trong chăn nuôi là
A Tăng trọng nhanh
B Sức đẻ khoẻ
C Sức sản xuất cao
D Sức đề kháng tốt
- Câu 4 : Theo giả thuyết siêu trội, ưu thế lai xuất hiện trong lai khác dòng do
A Sự tương tác giữa các gen không alen dẫn đến hiệu quả bổ sung
B Sự tập trung các gen trội của bố mẹ ở con lai dẫn đến sự tác động có lợi
C Cơ thể lai có sức sống, sức sản xuất theo các gen trội nên có năng suất cao hơn 2 dòng bố mẹ
D Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với dạng bố mẹ thuần chủng
- Câu 5 : Điều nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai ?
A Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 của lai khác dòng, sau đó giảm dần qua các thế hệ
B Ưu thế lai biểu hiện ở F1 của lai khác loài, sau đó tăng dần qua các thế hệ
C Ưu thế lai biểu hiện đồng đều qua các thế hệ lai liên tiếp
D Có thể sử dụng ưu thế lai để làm cơ sở tạo giống mới
- Câu 6 : Nguyên nhân chủ yếu không dùng con lai kinh tế F1 để nhân giống tiếp các đời sau là do
A Không sử dụng được ưu thế lai của F1 nên hiệu quả kinh tế không cao
B Tiêu tốn nhiều thức ăn mà sinh sản ít con
C Thể dị hợp giảm dần dẫn đến giảm dần ưu thế lai
D Khả năng sinh sản của con lai F1 thường không cao
- Câu 7 : Trong việc tạo ưu thế lai, áp dụng lai thuận và lai nghịch giữa 2 dòng thuần chủng nhằm mục đích
A Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính
B Phát hiện các tổ hợp tính trạng được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen phụ thuộc giới tính để tìm tổ hợp lai bố mẹ có giá trị kinh tế nhất
C Phát hiện tính trạng quan tâm có gen trên NST thường hay trên NST giới tính để chọn tổ hợp lai bố mẹ có giá trị kinh tế nhất
D Đánh giá vai trò của gen ngoài nhân lên sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai bố mẹ có giá trị kinh tế nhất
- Câu 8 : Phương pháp lai nào dưới đây tạo được ưu thế lai cao nhất ?
A Dung hợp tế bào trần
B Lai phân tích
C Lai khác loài
D Lai khác dòng
- Câu 9 : Lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau nhằm
A Tạo ưu thế lai
B Củng cố các dòng thuần
C Tạo giống mới có năng suất cao
D Khắc phục hiện tượng bất thụ trong lai xa
- Câu 10 : Trong chăn nuôi, phép lai giữa hai giống thuần chủng khác nhau để sử dụng ưu thế lai ở con lai F1 được gọi là
A Lai cải tiến giống
B Lai kinh tế
C Lai khác dòng
D Lai cơ bản
- Câu 11 : Để tạo được ưu thế lai, khâu tiến hành quan trọng đầu tiên là
A Chọn giống có năng suất cao
B Tạo ra các dòng thuần chủng
C Chọn giống không có gen lặn có hại
D Thực hiện lai khác dòng
- Câu 12 : Phép lai nào sau đây không phải là lai gần ?
A Tự thụ phấn ở thực vật
B Giao phối cận huyết ở động vật
C Cho lai giữa các cá thể bất kì
D Lai các con cùng bố mẹ
- Câu 13 : Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là
A Tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao
B Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen trong chọn giống cây trồng, vật nuôi
C Chỉ tạo sự đa dạng về kiểu hình của cây trồng, vật nuôi trong chọn giống
D Tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất
- Câu 14 : Nội dung nào dưới đây giải thích về ưu thế lai là đúng ?
A Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao
B Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao
C Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao
D Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không đồng nhất về kiểu hình
- Câu 15 : Sự đa dạng về kiểu gen, phong phú về kiểu hình của giống vật nuôi, cây trồng có từ
A Nguồn biến dị tổ hợp
B Gây đột biến nhân tạo
C Dung hợp tế bào trần
D Chọn dòng tế bào xôma có biến dị
- Câu 16 : Mục đích của phép lai thuận nghịch là nhằm:
A Tạo ưu thế lai
B Kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội
C Xác định vị trí của gen ở đâu trong tế bào
D Tạo dòng thuần chủng
- Câu 17 : Mục đích của phương pháp lai phân tích là nhằm:
A Tạo biến dị tổ hợp
B Kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội
C Tạo ưu thế lai
D Biến đổi thành phần kiểu gen của giống nội
- Câu 18 : Việc sử dụng nguồn gen của cây hoang dại đem lại lợi ích cho việc tạo giống mới là:
A Tạo giống có hàm lượng protein cao
B Tạo giống có năng suất cao
C Tạo các giống có tính chống chịu cao
D Tạo được các giống ngắn ngày
- Câu 19 : Trong các phương pháp tạo giống mới, phương pháp được sử dụng phổ biến nhất là:
A Dùng công nghệ gen
B Tạo giống từ nguồn biến dị tổ hợp
C Dùng công nghệ tế bào
D Tạo giống bằng gây đột biến
- Câu 20 : Theo lí thuyết, đời F1 trong phép lai nào sau đây có ưu thế lai cao nhất?
A AABB x DDEE
B AABB x aaBB
C AAbb x aaBB
D AABB x AAbb
- Câu 21 : Khi sử dụng 1 cá thể thực vật có kiểu gen AaBbDdEe làm nguyên liệu để tạo dòng thuần, người ta có thể thu được số dòng thuần tối đa là
A 8
B 10
C 12
D 16
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen