Trắc nghiệm Địa lí 11 bài 10 CHNDTH có đáp án phần...
- Câu 1 : Từ đầu năm 1994, Trung Quốc thực hiện chính sách công nghiệp mới, tập trung chu yếu vào mấy ngành?
A. 3 ngành
B. 5 ngành
C. 7 ngành
D. 9 ngành
- Câu 2 : Từ đầu năm nào Trung Quốc thực hiện chính, sách công nghiệp mới, tập trung chủ yếu vào 5 ngành?
A. 1978
B. 1987
C. 1994
D. 2000
- Câu 3 : Ngành công nghiệp nào sau đây không nằm trong nhóm 5 ngành mà Trung Quốc tập trung chủ yếu từ đầu năm 1994?
A. Sản xuất ô tô
B. Chế tạo máy
C. hóa dầu
D. Luyện kim
- Câu 4 : Các sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc có sản lượng đứng đầu thế giới (năm 2004) là:
A. thép, điện, than, phân đạm
B. thép, xi măng, ô tô các loại, điện
C. điện, ô tô các loại, xi măng, than
D. than, thép, xi măng, phân đạm
- Câu 5 : Sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc có sản lượng đúng đầu thế giới (năm 2004) không phải là:
A. thép
B. xi măng
C. điện
D. phân đạm
- Câu 6 : Sản lượng than của Trung Quốc đứng hàng thứ mấy trên thế giới (năm 2004)?
A. Thứ nhất
B. Thứ hai
C. Thứ ba
D. Thứ tư
- Câu 7 : Nước có sản lượng than đứng đầu thế giới năm 2004 là:
A. LB Nga
B. Ô-xtrây-li-a.
C. Hoa Kì
D. Trung Quốc
- Câu 8 : Sản phẩm công nghiệp nào sau đây của Trung Quốc có sản lượng đứng đầu thế giới năm 2004?
A. Điện
B. Ô tô các loại
C. Than
D. Khí tự nhiên
- Câu 9 : Sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc có sản lượng đứng hàng thứ hai thế giới (năm 2004) là:
A. than
B. thép
C. phân đạm
D. điện
- Câu 10 : Nước có sản lượng điện đứng hàng thứ hai thế giới (năm 2004) là:
A. Nhật Bản
B. Trung Quốc
C. Hoa Kì
D. LB Nga
- Câu 11 : Sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc có sản lượng đứng đầu thế giới (năm 2004) là:
A. điện
B. ô tô các loại
C. dầu mỏ
D. thép
- Câu 12 : Nước có sản lượng thép đứng đầu thế giới (năm 2004) là:
A. LB Nga
B. Hoa Kì
C. Nhật Bản
D. Trung Quốc
- Câu 13 : Nước có sản lượng xi măng đứng đầu thế giới (năm 2004) là:
A. Nhật Bản
B. Trung Quốc
C. Hoa Kì
D. LB Nga
- Câu 14 : Nước có sản lượng phân đạm đứng đầu thế giới (năm 2004) là:
A. Hoa Kì
B. LB Nga
C. Trung Quốc
D. Nhật Bản
- Câu 15 : Yếu tố nào sau đây đã góp phần quyết định trong việc Trung Quốc chế tạo thành công tàu vũ trụ?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp điện tử.
B. Sự phát triển nhanh chóng của ngành cơ khí chính xác.
C. Sự phát triển các ngành công nghiệp kĩ thuật cao.
D. Sự phát triển vượt bậc của công nghiệp sản xuất máy móc tự động
- Câu 16 : Dân cư Trung Quốc tập trung đông nhất ở vùng nào dưới đây?
A. Ven biển và dọc theo con đường tơ lụa.
B. Phía Tây bắc của miền Đông.
C. Ven biển và thượng lưu các con sông lớn.
D. Ven biển và hạ lưu các con sông lớn.
- Câu 17 : Đặc điểm phân bố dân cư Trung Quốc là
A. dân cư phân bố đều khắp lãnh thổ, tập trung chủ yếu ở nông thôn.
B. dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền núi.
C. dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Tây.
D. dân cư phân bố không đều tập trung chủ yếu ở miền Đông.
- Câu 18 : Với đặc điểm "Lãnh thổ trải dài từ khoảng 200B tới 530B và khoảng 730Đ tới 1350Đ, giáp 14 nước, Trung Quốc có thuận lợi cơ bản về mặt kinh tế - xã hội là
A. có nhiều dân tộc cùng sinh sống.
B. có nhiều tài nguyên thiên nhiên.
C. có thể giao lưu với nhiều quốc gia.
D. phân chia thành 22 tỉnh, 5 khu tự trị.
- Câu 19 : Sự đa dạng của tự nhiên Trung Quốc được thể hiện qua:
A. sự đa dạng của sinh vật và khoáng sản.
B. sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây.
C. sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam.
D. sự đa dạng của địa hình và khí hậu.
- Câu 20 : Dân số Trung Quốc có tỉ lệ như thế nào so với dân số thế giới?
A. Chiếm khoảng 1/4.
B. Chiếm khoảng 1/5.
C. Chiếm khoảng 1/6.
D. Chiếm khoảng 1/7.
- Câu 21 : Nhận xét nào sau đây không chính xác về sự khác nhau về tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc?
A. Miền Đông chủ yếu là đồng bằng còn miền Tây chủ yếu là núi và cao nguyên.
B. Miền Tây khí hậu lục địa, ít mưa còn miền Đông khí hậu gió mùa, mưa nhiều.
C. Miền Tây là thượng nguồn của các sông lớn chảy về phía đông.
D. Miền Đông giàu khoáng sản còn miền Tây thì nghèo.
- Câu 22 : Ý nào dưới đây không phải là những thuận lợi của đặc điểm tự nhiên miền Đông Trung Quốc?
A. Những cơn mưa mùa hạ gây lụt lội ở đồng bằng.
B. Đường bờ biển dài, vị trí địa lí thuận lợi.
C. Tập trung nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn.
D. Đất phù sa màu mỡ, giàu tài nguyên khoáng sản.
- Câu 23 : Miền Tây Trung Quốc dân cư tập trung thưa thớt, chủ yếu do
A. sông ngòi ngắn dốc, thường xuyên gây lũ.
B. điều kiện tự nhiên không thuận lợi.
C. Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.
D. nhiều hoang mạc, bồn địa.
- Câu 24 : Dân cư Trung Quốc tập trung chủ yếu ở miền Đông vì miền này
A. Là nơi sinh sống lâu đời của nhiều dân tộc
B. Có điều kiện tự nhiên thuận lợi, dễ dàng cho giao lưu
C. Ít thiên tai
D. Không có lũ lụt đe dọa hằng năm
- Câu 25 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm là do
A. Tiến hành chính sách dân số rất triệt để
B. Sự phát triển nhanh của y tế, giáo dục
C. Sự phát triển nhanh của nền kinh tế
D. Tâm lí không muốn sinh nhiều con của người dân
- Câu 26 : Một trong những tác động tiêu cực nhất của chính sách dân số rất triệt để ở Trung Quốc là
A. Làm gia tăng tình trạng bất bình đẳng trong xã hội
B. Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng
C. Mất cân bằng phân bố dân cư
D. Tỉ lệ dân nông thôn giảm mạnh
- Câu 27 : Ngành công nghiệp nào sau đây phát triển mạnh ở Trung Quốc nhờ lực lượng lao động dồi dào?
A. Chế tạo máy.
B. Dệt may.
C. Sản xuất ô tô.
D. Hóa chất.
- Câu 28 : Nghành công nghiệp trụ cột trong chính sách công nghiệp mới của Trung Quốc là:
A. Chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô, xây dựng.
B. Chế tạo máy, chế biến gỗ, hóa dầu, sản xuất ô tô, xây dựng.
C. Chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất máy bay, xây dựng.
D. Chế tạo máy, điện tử, dệt may, sản xuất ô tô, xây dựng.
- Câu 29 : Đặc điểm nào dưới đây là thế mạnh tự nhiên quan trọng nhất để miền Tây Trung Quốc phát triển lâm nghiệp và chăn nuôi?
A. Đồng bằng lớn.
B. Rừng và đồng cỏ.
C. Khí hậu gió mùa.
D. Vùng biển rộng.
- Câu 30 : Vùng trồng lúa mì của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở đồng bằng nào?
A. Hoa Trung và Hoa Nam.
B. Hoa Bắc và Hoa Trung.
C. Đông Bắc và Hoa Trung.
D. Đông Bắc và Hoa Bắc.
- Câu 31 : Các đồng bằng lớn ở Trung Quốc theo thứ tự lần lượt từ Nam lên Bắc là
A. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
B. Đông Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung, Hoa Bắc.
C. Hoa Nam, Hoa Trung, Hoa Bắc, Đông Bắc.
D. Hoa Trung, Hoa Nam, Hoa Bắc, Đông Bắc.
- Câu 32 : Các nông sản chính của các đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam?
A. Lúa gạo, ngô.
B. Chè, bông.
C. Chè, lúa mì.
D. Bông, lợn.
- Câu 33 : Các ngành công nghiệp ở nông thôn phát triển mạnh dựa trên thế mạnh nào dưới đây?
A. Lực lượng lao động dồi dào và nguyên vật liệu sẵn có.
B. Lực lượng lao động có kĩ thuật và nguyên vật liệu sẵn có.
C. Lực lượng lao động dồi dào và công nghệ sản xuất cao.
D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và công nghệ sản xuất cao.
- Câu 34 : Vùng nông nghiệp trù phú của Trung Quốc là
A. Đồng bằng châu thổ các sông lớn
B. Đồng bằng Đông Bắc
C. Đồng bằng Hoa Bắc
D. Đồng bằng Hoa Nam
- Câu 35 : Các loại nông sản chính của đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc là:
A. Lúa mì, ngô, củ cải đường
B. Lúa gạo, mía, bông
C. Lúa mì, lúa gạo, ngô
D. Lúa gạo, hướng dương, chè
- Câu 36 : Trung Quốc có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
A. Thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
B. Có nhiều làng nghề với truyền thống sản xuất lâu đời.
C. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.
D. Nguồn lao động đông đảo, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Câu 37 : Trung tâm công nghiệp có quy mô lớn ở Trung Quốc là
A. Vũ Hán.
B. Quảng Châu.
C. Trùng Khánh.
D. Côn Minh.
- Câu 38 : Nền công nghiệp Trung Quốc đã có những chuyển đổi nào dưới đây?
A. Nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế chỉ huy.
B. Từ Sản xuất hàng chất lượng cao sang hàng chất lượng kém.
C. Nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường.
D. Từ sản xuất hàng chất lượng kém sang hàng chất lượng cao.
- Câu 39 : Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong phát triển kinh tế - xã hội là
A. Thu nhập bình quân theo đầu người tăng nhanh.
B. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn.
C. Trở thành nước có GDP/người vào loại cao thế giới.
D. Không còn tình trạng đói nghèo.
- Câu 40 : Ý nào dưới đây không phải là các chính sách, biện pháp cải cách trong nông nghiệp của Trung Quốc?
A. Xây dựng mới đường giao thông.
B. Đưa kĩ thuật mới vào sản xuất.
C. Phổ biến giống thuần chủng.
D. Giao quyền sử dụng đất cho dân.
- Câu 41 : Nguyên nhân quan trọng nhất khiến Trung Quốc tập trung thực hiện chính sách công nghiệp mới vào 5 ngành chủ yếu nào dưới đây?
A. Vì là những ngành có thể trang bị cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền kinh tế - xã hội hiện tại, tương lai.
B. Vì là những ngành có tốc độ tăng trưởng cao, đẩy mạng tốc độ tăng trưởng tăng GDP của nền kinh tế.
C. Vì là những ngành có thế mạnh sẵn có về tự nhiên và kinh tế xã hội Trung Quốc ở thời điểm hiện tại.
D. Vì là những ngành có thể tăng nhanh năng suất và đáp ứng được nhu cầu người dân khi mức sống được cải thiện.
- Câu 42 : Cây trồng nào dưới đây chiếm vị trí quan trọng nhất vầ diện tích và sản lượng ở Trung Quốc?
A. Cây công nghiệp.
B. Cây lương thực.
C. Cây ăn quả.
D. Cây thực phẩm.
- - Trắc nghiệm Bài 1 Sự tương quan về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại - Địa lý 11
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 4 Thực hành Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 5 Một số vấn đề của châu lục và khu vực
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 6 Hợp chủng quốc Hoa Kì
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 7 Liên minh châu Âu
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 8 Liên bang Nga
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Ôn tập phần A
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 9 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 10 Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 11 Khu vực Đông Nam Á