Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 8 Học kì 2 có đá...
- Câu 1 : Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại là do?
A. Quân dân ta chiến đấu anh dũng.
B. Tài chỉ huy của Nguyễn Tri Phương
C. Quân Pháp thiếu lương thực.
D. Khí hậu khắc nghiệt.
- Câu 2 : Người được nhân dân tôn làm Bình Tây đại nguyên soái là ai?
A. Trương Định.
B. Nguyễn Trung Trực.
C. Nguyễn Hữu Huân.
D. Trương Quyền.
- Câu 3 : Tại sao Pháp chọn Việt Nam trong chính sách xâm lược của mình?
A. Việt nam có vị trí địa ý thuận lợi.
B. Việt Nam có vị trí quan trộng, giàu tài nguyên, thị trường béo bở
C. Việt Nam là một thị trường rộng lớn.
D. Chế độ phong kiến thống trị ở Việt Nam đã suy yếu.
- Câu 4 : Vì sao thực dân Pháp dễ dàng chiếm nốt ba tỉnh miền Tây ?
A. Lực lượng của ta bố phòng mỏng.
B. Ta không chuẩn bị vì nghĩ địch không đánh.
C. Lãnh tụ các cuộc khởi nghĩa bị bắn, bị giết.
D. Thái độ do dự và nhu nhược của triều đình Huế.
- Câu 5 : Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước 1874 ?
A. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chếm thành Hà Nội
B. Do chúng bị chặn đánh ở Thanh Hóa
C. Do chúng bị đánh bại ở Cầu Giấy lần thứ nhất
D. Do chúng bị thất bại ở Cầu Giấy lần thứ hai
- Câu 6 : Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai thể hiện điều gì trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ?
A. Thể hiện quyết tâm chống lại những quyết định bạc nhược của triều đình Nguyễn
B. Thể hiện ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta
C. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta
D. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng trong việc phá thế vòng vây của địch
- Câu 7 : Sau khi chiếm được các tỉnh Nam Kì, việc đầu tiên thực dân Pháp làm gì ?
A. Thiết lập bộ máy thống trị và tiến hành bóc lột kinh tế Nam Bộ.
B. Chuẩn bị lực lượng đánh Bắc Kì.
C. Chuẩn bị lực lượng đánh Campuchia.
D. Xuất bản báo chí nhằm tuyên truyền cho kế hoạch xâm lược.
- Câu 8 : Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất có ý nghĩa gì ?
A. Quân Pháp hoang mang, quân dân ta phấn khởi càng hăng hái đánh giặc.
B. Quân Pháp hoang mang, triều đình lo sợ.
C. Quân Pháp phải rút khỏi Bắc Kì.
D. Nhiều sĩ quan và binh lính Pháp bị giết tại trận.
- Câu 9 : Phái kháng Pháp trong triều đình Huế do ai đứng đầu ?
A. Nguyễn Thiện Thuật
B. Tạ Hiên
C. Tôn Thất Thuyết
D. Nguyễn Quang Bích
- Câu 10 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống Pháp ở Nam Kì thất bại?
A. Do sự nhu nhược của Triều đình Huế.
B. Thực dân Pháp cấu kết với triều đình đàn áp khởi nghĩa, chưa có đường lối đấu tranh thống nhất.
C. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, không được sự ủng hộ của nhân dân.
D. Kẻ thù còn quá mạnh, lực lượng ta còn non yếu.
- Câu 11 : Sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, tính chất cuộc kháng chiến của nhân dân ta bao hàm những nhiệm vụ nào ?
A. Chống thực dân Pháp xâm lược và chống phong kiến.
B. Chống thực dân Pháp xâm lược.
C. Chống sự đàn áp của quân lính triều đình.
D. Chống sự nhu nhược, yếu hèn của vua quan nhà Nguyễn.
- Câu 12 : Yếu tố nào là cơ bản thúc đẩy tư bản Pháp xâm lược Việt Nam ?
A. Do nhu cầu về thị trường và thuộc địa
B. Chính sách cai cấm đạo Gia-tô của nhà Nguyễn
C. Chế độ cai trị của nhà Nguyễn bảo thủ về chính trị, lạc hậu về kinh tế
D. Pháp muốn gây ảnh hưởng của mình đối với các nước
- Câu 13 : Nội dung nào không phải là lí do khiến Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nước ta ?
A. Đà Nẵng là nơi thực dân Pháp xây dựng được cơ sở giáo dân theo Kitô
B. Đà Nẵng có cảng nước sâu thuận tiện cho việc tấn công
C. Chiếm Đà Nẵng để uy hiếp triều đình Huế
D. Đà Nẵng là vựa lúa của cả nước.
- Câu 14 : Khi Pháp kéo quân ra Hà Nội lần thứ hai, ai là người trấn thủ thành Hà Nội?
A. Hoàng Diệu
B. Nguyễn Tri Phương
C. Tôn Thất Thuyết
D. Phan Thanh Giản
- Câu 15 : Đó là khẩu lệnh đã nêu trong cuộc khởi nghĩa nào ?
A. Khởi nghĩa Nguyễn Mận Kiến ở Thái Bình.
B. Khởi nghĩa của Phạm Văn Nghị ở Nam Định.
C. Khởi nghĩa Trần Tấn, Đặng Như Mai ở Nghệ - Tĩnh.
D. Trận Cầu Giấy - Hà Nội của Hoàng Tá Viên - Lưu Vĩnh Phúc.
- Câu 16 : Hậu quả của Hiệp ước Giáp Tuất (1874) là gì ?
A. Là mất chủ quyền của dân tộc ta.
B. Làm mất chủ quyền của 6 tỉnh Nam Kì.
C. Làm mất chủ quyền về ngoại giao của Việt Nam.
D. Làm mất một phần quan trọng của chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao và thương mại của Việt Nam.
- Câu 17 : Hiệp ước Quý Mùi (Hiệp ước Hác-măng) quy định triều đình Huế chỉ được cai quản vùng đất nào ?
A. Bắc Kì
B. Trung Kì
C. Ba tỉnh Thanh - Nghệ - Tĩnh
D. Nam Kì
- Câu 18 : Theo Hiệp ước Nhâm Tuất, Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở đâu ?
A. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì và đảo Côn Lôn
B. Ba tỉnh miền Đông Nam, Kì và đảo Côn Lôn
C. Ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Phú Quốc
D. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì và đảo Côn Đảo
- - Trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 1 Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên
- - Trắc nghiệm Bài 2 Cách mạng tư sản Pháp (1789 -1794) - Lịch sử 8
- - Trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 3 Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới
- - Trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 4 Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác
- - Trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 5 Công xã Pari 1871
- - Trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 6 Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- - Trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 7 Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX
- - Trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 8 Sự phát triển của kĩ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật thế kỉ XVIII - XIX
- - Trắc nghiệm Bài 10 Trung Quốc cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX - Lịch sử 8
- - Trắc nghiệm Bài 9 Ấn Độ thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XX - Lịch sử 8