Mức độ 1: Nhận biết (Có lời giải chi tiết) - Đề số...
-   Câu 1 :  Chiều 31-8-1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha kéo quân tới dàn trận trước cửa biển nào?   A Đà Nẵng B Hội An C Lăng Cô D Thuận An 
-   Câu 2 :  Người đã kháng lệnh triều đình, phất cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái”, lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp là ai?   A Nguyễn Tri Phương B Nguyễn Trung Trực C Phạm Văn Nghị D Trương Định 
-   Câu 3 :  Vào giữa thế kỉ XIX, tình hình nước ta có những đặc điểm nổi bật nào?  A Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong giai đoạn hình thành. B Chế độ phong kiến Việt Nam đang ở trong giai đoạn khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng. C Chế độ phong kiến Việt Nam được củng cố vững chắc. D Một lực lượng sản xuất mới – tư bản chủ nghĩa đang hình trong lòng xã hội phong kiến. 
-   Câu 4 :  Sau 1 năm khi tấn công Gia Định (1860), Pháp rơi vào tình thế   A Bị sa lầy ở cả hai nơi, tiến thoái lưỡng nan. B Bị thương vong gần hết. C Bị bệnh dịch hoành hành. D Bị thiệt hại nặng nề do dịch bênh và thương vong. 
-   Câu 5 :  Với Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp   A Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn B Biên Hòa, Gia Định, Vĩnh Long và đảo Côn Lôn. C Biên Hòa, Hà Tiên. Định Tường vào đảo Côn Lôn. D An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn. 
-   Câu 6 :  Vào giữa thế kỉ XIX, Việt Nam theo thế chế chính trị nào?   A Quân chủ chuyên chế. B Quân chủ lập hiến. C Độc tài quân sự. D Cộng hòa. 
-   Câu 7 :  Giữa thế kỉ XIX, kinh tế Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào?  A Nông nghiệp và công thương nghiệp đều phát triển mạnh mẽ. B Nông nghiệp được đẩy mạnh, công thương nghiệp ít phát triển. C Nông nghiệp sa sút, công thương nghiệp đình đốn. D Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa nảy sinh. 
-   Câu 8 :  Cuôc kháng chiến của nhân dân Nam Kì sau Hiệp ước năm 1862 nhằm chống lại lực lượng nào?  A Thực dân Pháp. B Bọn phản động tay sai. C Triều đình Huế. D Thực dân Pháp và phong kiến đầu hàng. 
-   Câu 9 :  Với Hiệp ước Giáp Tuất (1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận  A Ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ là đất thuộc Pháp. B Ba tỉnh miền Tây Nam Kỳ là đất thuộc Pháp. C Sáu tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp. D Sáu tỉnh Nam Kỳ và đảo Côn Lôn là đất thuộc Pháp. 
-   Câu 10 :  Phong tào Cần vương từ năm 1885 đến năm 1888 diễn ra sôi nổi ở địa phương nào?  A Trung Kì và Nam Kì B Bắc Kì và Nam Kì C Bắc Kì và Trung Kì D Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì. 
-   Câu 11 :  Đến năm 1891, từ Yên Thế, nghĩa quân đã mở rộng hoạt động sang vùng nào?  A Yên Lễ, Mục Sơn, Nhã Nam, Hữu Thượng B Phủ Lạng Thương C Tiên Lữ (Hưng Yên) D Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Hưng Yên, Hải Dương. 
-   Câu 12 :  Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia 
 A Tự do. B Tự trị. C Tự chủ D Độc lập. 
-   Câu 13 :  Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân dân làm gì để giải quyết nạn đói trước mắt trong những năm 1945 – 1946?  A Tăng gia sản xuất. B Bãi bỏ thuế thân. C Nhường cơm sẻ áo. D Giảm tô 25%. 
-   Câu 14 :  Từ ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra sách lược gì?  A Hòa hoãn với cả hai thế lực ngoại xâm để có thêm thời gian chuẩn bị lực lượng. B Chống lại cả hai thế lực ngoại xâm để bảo vệ chủ quyền dân tộc. C Hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc để tập trung đánh Pháp ở Nam Bộ. D Hoà hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa dân quốc ra khỏi nước ta. 
-   Câu 15 :  Nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn đã phải kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ vào thời gian nào?  A Ngày 2/9/1945 B Ngày 6 /9/1945 C Ngày 23/9/1945 D Ngày 5/10/1945 
-   Câu 16 :  Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động phong trào “Tuần lễ vàng’, “quỹ độc lập” nhằm  A Phát triển kinh tế nông nghiệp B Hỗ trợ cuộc kháng chiến ở Nam Bộ C Giải quyết căn bản nạn đói D Giải quyết khó khăn về vấn đề tài chính 
-   Câu 17 :  Ngày 2/3/1946, ở nước ta diễn ra sự kiện   A Thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa B Lưu hành tền Việt Nam trong cả nước C Phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa D Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa 
-   Câu 18 :  Khi quân Trung Hoa Dân quốc tiến vào nước ta, chúng đã có những hành động  A Sử dụng một bộ phận quân đội Nhật chờ giải giáp, đánh úp trụ sở chính quyền cách mạng. B Ngầm giúp đỡ, trang bị vũ khí cho quân Pháp, ủng hộ các hành động khiêu khích quân sự của Pháp C Cản trở về mặt ngoại giao, vận động các nước lớn không công nhận nước VNDCCH. D Sách nhiễu chính quyền cách mạng, đòi cải tổ Chính phủ, thay đổi quốc kỳ, Hồ Chí Minh phải từ chức 
-   Câu 19 :  “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước, chứ không chịu làm nô lệ”. Câu văn này trích trong văn bản nào?  A Tác phẩm “kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh B “Tuyên ngôn độc lập” C Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh D Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ trung ương Đảng 
-   Câu 20 :  Từ 16/9/1950 – 22/10/1950 là thời gian diễn ra chiến dịch  A Biên giới thu – đông B Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 C Quang Trung D Điện Biên Phủ 
-   Câu 21 :  Ngày 19/12/1946, ở nước ta diễn ra sự kiện lịch sử nòa?  A Ngày chiến dịch Việt Bắc kết thúc. B Ngày toàn quốc kháng chiến chống Pháp bùng nổ. C Ngày ta kí với Pháp bản Tạm ước. D Ngày thực dân Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giao quyền kiểm soát thủ đô. 
-   Câu 22 :  Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh được truyền đi khắp cả nước ngày   A 19/10/1945. B 19/12/1945. C 19/12/1946. D 19/12/1947. 
-   Câu 23 :  Với mong muốn giành thắng lợi và nhanh chóng kết thúc chiến tranh, ngày 13/5/1949, Pháp đề ra kế hoạch  A Bôlae. B Rơve. C Đờ lát đơ Tátxinhi. D Nava. 
-   Câu 24 :  Mĩ kí với Pháp “hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” ngày 23-12-1950 nhằm mục đích  A Viện trợ kinh tế- tài chính cho Pháp B Giúp đỡ chính quyền tay sai, biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới C Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương D Hất cẳng Pháp để độc chiếm Đông dương 
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 24 Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
- - Trắc nghiệm Bài 25 Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858-1918) - Lịch sử 11
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 23 Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 22 Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 1 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 2 Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 3 Trung Quốc
- - Trắc nghiệm Bài 4 Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX) - Lịch sử 11
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 7 Những thành tựu văn hoá thời Cận đại
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 8 Ôn tập lịch sử thế giới cận đại
