Đề thi thử THPT QG môn Sinh - Sở GD&ĐT Bắc Ninh -...
- Câu 1 : Thể không có bộ NST trong tế bào sinh dưỡng là?
A 2n +1
B 2n –1
C 2n + 2
D 2n – 2 .
- Câu 2 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phối với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, trong tổng số các cây ở F1, tỷ lệ cây thụ phấn cho F2 toàn cây thân cao là?
A 1/4
B 3/4
C 2/3
D 1/2
- Câu 3 : Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là?
A Một loại axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba khác nhau.
B Có một số bộ ba không mã hóa axit amin.
C Một bộ ba mã hóa cho một axit amin.
D Có một bộ ba khởi đầu.
- Câu 4 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Những cá thể chỉ mang alen lặn là những có thể thấp nhất với chiều cao 150 cm. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho cây tăng thêm 10 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho các cây F1 lai với cây cao nhất. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời F2 là?
A 1:1:1:1
B 1: 3: 3:1
C 1: 4: 4:1
D 9: 3: 3:1.
- Câu 5 : Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:(1) Môi trường chưa có sinh vật.(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành quần xã tiên phong.(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A (1), (3), (4), (2)
B (1), (2), (4), (3).
C (1), (2), (3), (4)
D (1), (4), (3), (2).
- Câu 6 : Khí oxi được giải phóng qua quá trình quang hợp có nguồn gốc từ?
A CO2
B Sự tổng hợp NADPH trong pha sáng.
C H2O
D Sự phân giải các sản phẩm trung gian của pha tối.
- Câu 7 : Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sâu ăn lá ngô là sinh vật tiêu thụ?
A Bậc 1
B Bậc 3
C Bậc 2
D Bậc 4.
- Câu 8 : Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Pháp lai cho tỷ lệ phân li kiểu hình 3:1 là?
A \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)
B \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)
C \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)
D \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)
- Câu 9 : Cho các thành tựu sau:(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.(3) Tạo giống dưa hấu đa bội.(4) Tao ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến?
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 10 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cảm ứng ở động vật?
A Các hình thức cảm ứng của động vật đều là phản xạ.
B Các phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống là các phản xạ không điều kiện và có điều kiện.
C Động vật đơn bào phản ứng lại kích thích bằng chuyển đọng của cơ thể hoặc co rút của chất nguyên sinh.
D Cảm ứng giúp động vật tồn tại và phát triển.
- Câu 11 : Chiều ngang của cromatit là?
A 30 nm
B 700 nm
C 300 nm
D 11 nm
- Câu 12 : Ở người, gen D quy định máu đông bình thường, gen d quy định máu khó đông. Gen này nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Một cặp vợ chồng sinh được một người con trai bình thường và một con gái máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của cặp vợ chồng này là?
A XDXd × XdY
B XDXd × XDY
C XDXD × XdY
D XDXD × XDY .
- Câu 13 : Loại giao tử AbD có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây?
A AabbDd
B AABBDD
C AABbdd
D aaBbDd
- Câu 14 : Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã.(1) ARN polymeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).(2) ARN polymeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ mạch gốc có chiều 3’ → 5’.(3) ARN polymeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ → 5’.(4) Khi ARN polymeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là?
A (1) → (2) → (3) → (4)
B (1) → (4) → (3) → (2).
C (2) → (1) → (3) → (4)
D (2) → (3) → (1) → (4).
- Câu 15 : Cho các phát biểu sau.(1)Những động vật phát triển qua biến thái không hoàn toàn phải qua nhiều lần lột xác.(2)Vòng đời của bướm lần lượt trải qua các giai đoạn: trứng, sâu bướm, nhộng, bướm trưởng thành.(3)Phát triển của ếch thuộc kiểu hình biến thái hoàn toàn.(4)Hai hoocmon chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là ecdixon và juvenin.Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về sinh trưởng và phát triển ở động vật?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 16 : Xét phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AaBbDdee . Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau.(1) Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.(2) Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 72 kiểu gen.(3) Theo lý thuyết, tỷ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%.(4) Theo lý thuyết, tỷ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 71%. Số phát biểu đúng là?
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 17 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về thành phần loài trong quần xã?(1) Một quần xã ổn định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể mỗi loài lớn.(2) Trong một sinh cảnh xác định, khi số lượng loài của quần xã tăng lên thì số lượng cá thể ở mỗi loài tăng theo.(3) Loài ưu thế là loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng cá thể nhiều hơn hẳn loài các khác.(4) Loài đặc trưng là loài có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 18 : Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên NST thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đương của NST giới tính X quy định, alen B trội quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ:
Biết rằng không phát sinh những đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Xác định được tối đa kiểu gen về cả hai tính trạng của 6 người trong phả hệ.(2) Cặp vợ chồng III-10 – III-11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mangalen lặn về hai gen trên là 1 .3(3) Tất cả nữ giới trong phả hệ đều chắc chắn mang gen gây bệnh mù màu.(4) Xác suất để cặp vợ chồng I-1 – I-2 trong phả hệ này sinh con mắc bệnh mù màu là 25%.
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 19 : Một cặp alen Aa dài 0,306 micromet. Alen A có 2400 liên kết hiđrô, alen a có 2300 liên kết hiđrô. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể ba (2n+1) có số nuclêôtit của các gen trên là T = 1000 và G = 1700. Kiểu gen của thể lệch bội trên là.
A Aaa
B AAa
C AAA
D aaa
- Câu 20 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen nằm trên NST thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:
Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng?(1) Trong quần thể của loài này có tối đa 10 kiểu gen quy định tính trạng màu sắc hoa(2) Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, đời con không thể xuất hiện cây hoa trắng.(3) Cây hoa trắng (P) của phép lai 4 có kiểu gen dị hợp.(4) Cây hoa tím (P) ở phép lai 3 không thể mang alen quy định hoa trắng.(5) Cây hai loại kiểu gen khác nhau phù hợp với cây hoa đỏ (P) ở phép lai 3.
A 5
B 3
C 2
D 4
- Câu 21 : Nếu một người có nhịp tim là 50 lần/phút thì mỗi chu kì tim kéo dài bao nhiêu?
A 1,0 giây
B 0,8 giây.
C 1,2 giây.
D 0,75 giây.
- Câu 22 : Cho các phát biểu về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Đột biến gen tạo ra các lôcut gen mới.(2) Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.(3) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.(4) Đột biến gen phát sinh ở pha G1 của chu kỳ tế bào.(5)Dạng tiền đột biến gen xuất hiện khi có sự thay đổi của một nuclêôtit nào đó xảy ra trên một mạch của phân tử ADN.(6) Cơ thể mang đột biến gen trội vẫn có thể không biểu hiện ra kiểu hình.
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 23 : Năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó. Giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy trong tảo. Cá khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Năng lượng mà cá khai khác được từ giáp xác là?
A 5,4 kcal/m2/ngày.
B 3600 kcal/m2/ngày.
C 10,8 kcal/m2/ngày.
D 9000 kcal/m2/ngày.
- Câu 24 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về điều hòa sinh sản ở động vật?(1) Khi nữ giới bị cắt bỏ cả hai buồng trứng thì tuyến yên và vùng dưới đồi không bị ức chế ngược bởi ơstrôgen và prôgestêrôn dẫn đến không có kinh nguyệt.(2) Hoocmôn LH kích thích ống sinh tinh sản xuất tinh trùng.(3) Trong điều hòa sinh tinh và sinh trứng, hệ nội tiết đóng vai trò chủ yếu.(4) Hệ thần kinh và các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng.(5) Điều tiết nồng độ các hoocmôn sinh dục đực và cái chủ yếu là nhờ mối liên hệ ngược từ tuyết sinh dục lên tuyết yên và vùng dưới đồi.
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 25 : Ở ngô, giả thiết hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh, các loại giao tử còn lại thụ tinh bìnhthường. Gọi gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. ChoP: ♀Aaa (2n+1) × ♂AAa (2n+1). Tỷ lệ kiểu hình ở F1 là?
A 35 đỏ : 1 trắng.
B 2 đỏ : 1 trắng
C 5 đỏ : 1 trắng.
D 11 đỏ : 1 trắng.
- Câu 26 : Xét 2 cặp alen Aa, Bb nằm trên NST thường. Mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Quá trình di truyền xảy ra liên kết gen. Cho các phát biểu sau:(1) F1: (Aa, Bb) × (Aa, bb) F2 xuất hiện 3 loại kiểu hình theo tỷ lệ 1:2:1 . Kiểu gen của F1 có thể là 1 trong số 2 trường hợp.(2) F1: (Aa,Bb) × (aa, bb) F2 xuất hiện 2 loại kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau. Có 3 phép lai phù hợp với kết quả trên.(3) F1: (Aa, Bb) × (Aa,Bb) F2 xuất hiện 3 loại kiểu hình theo tỷ lệ 1:2:1 thì kiểu gen của F1 có thể là 1 trong 3 trường hợp.(4) Nếu thế hệ lai có tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 thì có 2 phép lai phù hợp.(5) Nếu thế hệ lai có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau thì có 1 phép lai phù hợp. Số phát biểu có nội dung đúng là?
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 27 : Ở một loài động vật, màu sắc lông do 2 lôcut nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau chi phối. Kiểu hình của cá thể được chi phối theo mô hình, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho lông đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho lông hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho cá thể lông hồng thuần chủng giao phối với cá thể lông đỏ (P), thu được F1 gồm có tỷ lệ lông đỏ: lông hồng= 1:1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây, số phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên?(1) AAbb × AaBb (2) aaBB × AaBb (3) AAbb × AaBB. (4) AAbb × AABb(5) aaBb × AaBB (6) Aabb × AABb .
A 4
B 5
C 2
D 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen