- Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh...
-   Câu 1 :  Thực dân Anh đã lập được 13 thuộc địa dọc ven bờ Đại Tây Dương ở Bắc Mĩ vào khoảng thời gian nào?   A Nửa đầu thế kỉ XVIII. B Nửa cuối thế kỉ XVIII. C Nửa đầu thế kỉ XIX. D Nửa cuối thế kỉ XIX. 
-   Câu 2 :  Sự kiện nào làm thổi bùng ngọn lửa đấu tranh ở Bắc Mĩ vào những năm 70 của thế kỉ XVIII?  A Đại hội lục địa lần thứ nhất. B Sự kiện “chè Bô – xtơn”. C Đại hội lục địa lần thứ hai. D Đại hội Philađenphia. 
-   Câu 3 :  Hiến pháp năm 1787 đã xác định thể chế chính trị của Hoa Kì là  A Dân chủ đại nghị. B Quân chủ lập hiến. C Cộng hòa liên bang. D Quân chủ lập hiến. 
-   Câu 4 :  Sự kiện nào đánh dấu Hợp chủng Quốc Mĩ được thành lập?   A Đại hội lục địa lần thứ hai. B Đại hội lục địa lần thứ nhất. C Hiến Pháp năm 1787. D Tuyên ngôn Độc lập năm 1776. 
-   Câu 5 :  “Quân đội thuộc địa” của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ được thành lập trong  A Đại hội lục địa lần thứ nhất. B Đại hội lục địa lần thứ hai. C Đại hội Philađenphia. D Hòa ước Véc-xai. 
-   Câu 6 :  Nội dung nào sau đây phản ánh hạn chế trong Tuyên ngôn Độc lập (1776)?  A Không đề cập đến việc xóa bỏ chế độ nô lệ. B Quyền công dân không được công nhận. C Nguyên tắc chủ quyền không được đề cao. D Quyền con người không được công bố. 
-   Câu 7 :  Thực dân Anh đã không thực hiện chính sách gì để kìm hãm sự phát triển kinh tế của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ?  A Cấm Bắc Mĩ sản xuất nhiều loại hàng công nghiệp. B Không được tự do buôn bán với các nước khác. C Cấm đem máy móc và thợ lành nghề sang Anh. D Chỉ được mở các doanh nghiệp kinh doanh nhỏ. 
-   Câu 8 :  Tại sao quân đội của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ không thắng nổi đội quân chính quy của Anh khi cuộc chiến tranh bùng nổ?  A Chưa có giai cấp lãnh đạo tiên tiến. B Nội bộ chia rẽ, mất đoàn kết. C Lực lượng yếu, tổ chức kém. D Chưa có chiến thắng mang tính bước ngoặt. 
-   Câu 9 :  Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là gì?  A Đưa đến sự ra đời một nhà nước mới ở Tây bán cầu. B Đưa ra bản tuyên ngôn độc lập khẳng định quyền bất khả xâm phạm của con người. C Giải phóng 13 thuộc địa khỏi sự thống trị của thực dân Anh, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. D Thúc đẩy phong trào đấu tranh chống phong kiến ở Châu Âu và giành độc lập ở Mĩ Latinh. 
-   Câu 10 :  Chế độ Cộng hòa được thiết lập ở Bắc Mĩ theo quy định của Hiến pháp năm 1787 là chế độ  A Quyền lực hoàn toàn thuộc về nhân dân. B Ngôi vua vẫn còn và đóng vai trò nhất định. C Tổng thống nắm toàn bộ quyền lực. D Sự kết hợp cai trị của nhà vua và Quốc hội. 
-   Câu 11 :  Điểm khác nhau cơ bản giữa cách mạng tư sản Anh với chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là  A Hình thức đấu tranh. B Kết quả. C Lực lượng tham gia. D Phương pháp. 
-   Câu 12 :  Bản Tuyên ngôn Độc lập của Mĩ (4-7-1776) có ảnh hưởng đến Tuyên ngôn Độc lập của các nước khác trên thế giới, trong đó có  A Việt Nam. B Campuchia. C Lào. D Mianma. 
-   Câu 13 :  Cách mạng tư sản Hà Lan (thế kỉ XVI), Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) và Cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (thế kỉ XVIII) không mang ý nghĩa nào sau đây?  A Tạo điều kiện mở rộng hệ thống thuộc địa của các nước. B Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế. C Chấm dứt sự đô hộ của chủ nghĩa thực dân. D Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. 
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 29 Cách mạng Hà Lan và cách mạng tư sản Anh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 31 Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 1 Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 2 Xã hội nguyên thủy
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 3 Các quốc gia cổ đại phương Đông
- - Trắc nghiệm Bài 4 Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hi Lạp và Rô - Ma - Lịch sử 10
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 30 Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 6 Các quốc gia Ấn Độ và văn hóa truyền thống Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 7 Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa đa dạng của Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 5 Trung Quốc thời phong kiến
