Đề thi thử THPT QG môn Sinh - THPT Chuyên KHTN - l...
- Câu 1 : Ở thực vật trên cạn, sự thoát hơi nước chủ yếu diễn ra qua
A ớp cutin trên bề mặt lá.
B khí khổng.
C tế bào lông hút.
D đai caspari.
- Câu 2 : Trong các nhân tố sau, nhân tố nào làm tăng vốn gen của quần thể?
A Chọn lọc tự nhiên.
B Đột biến.
C Yếu tố ngẫu nhiên.
D Giao phối không ngẫu nhiên.
- Câu 3 : Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?
A Cá voi.
B Cá sấu.
C Cá xương.
D Ruột khoang.
- Câu 4 : Trong mối quan hệ sinh thái nào sau đây, có một loài không bị hại nhưng cũng không được lợi?
A Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.
B Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu rừng.
C Giun đũa kí sinh trong ruột lợn.
D Hổ ăn thịt thỏ.
- Câu 5 : Thực vật trên cạn chủ yếu hấp thụ các ion khoáng qua bộ phận nào sau đây?
A Lá.
B Thân
C Rễ
D Hoa
- Câu 6 : Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?
A Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.v
B Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường và khai thác được nhiều nguồn sống.
C Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.
D Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là mối quan hệ giữa các cá thể khác loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản....
- Câu 7 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật?
A Giai đoạn đường phân xảy ra trong ti thể.
B Chu trình Crep diễn ra trên màng ngoài ti thể.
C Hô hấp hiếu khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi truyền êlectron xảy ra trong ti thể.
D Trong quá trình hô hấp, toàn bộ năng lượng giải phóng ra được tích lũy trong ATP.
- Câu 8 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chu trình nitơ?
A Thực vật trên cạn có thể hấp thụ trực tiếp N2 qua hệ rễ để chuyển hóa thành các axit amin.
B Tất cả các vi khuẩn cố định đạm đều là các vi khuẩn cộng sinh.
C Vi khuẩn Rhizobium cộng sinh với cây họ Đậu có vai trò chuyển hóa N2 thành NO3-.
D Vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò chuyển hóa NO3- thành N2.
- Câu 9 : Alen B có 2600 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại G là 200 nuclêôtit. Alen B bị đột biến điểm thành alen b. Alen b có 2601 liên kết hiđrô. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?I. Alen b dài hơn alen B.II. Đây là dạng đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X.III. Số lượng nuclêôtit loại X của alen b là 600.IV. Tỉ lệ A/G của alen B là 2/3.
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen quy định theo kiểu tương tác bổ sung: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định hoa hồng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa hồng thu được F1 gồm 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa hồng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai phù hợp với các thông tin trên?
A 2 phép lai.
B 1 phép lai.
C 6 phép lai.
D 4 phép lai.
- Câu 11 : Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về mối quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
B Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
C Quan hệ giữa bò và sinh vật trong dạ cỏ là quan hệ cộng sinh.
D Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
- Câu 12 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?I. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.II. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.III. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.IV. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 13 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quang hợp?I. Để tạo ra được một phân tử C6H12O6 cần có sự tham gia của 12 phân tử H2O.II. Trong các sắc tố quang hợp, chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.III. Sản phẩm của phá sáng chuyển cho pha tối là ATP và NADPH.IV. Ở thực vật CAM, chất nhận CO2 đầu tiên của quá trình quang hợp là PEP.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 14 : Ở sinh vật nhân thực, gen trong nhân và gen ngoài nhân giống nhau ở bao nhiêu đặc điểm sau đây?I. Được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit là A, T, G và X.II. Gồm hai chuỗi pôlinucleotit ngược chiều nhau.III. Thường tồn tại thành từng cặp alen trong tế bào sinh dưỡng.IV. Khi bị đột biến đều biểu hiện ngay thành kiểu hình và chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.V. Luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
A 5
B 2
C 3
D 4
- Câu 15 : Ở một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb và Dd. Biết rằng Bb và Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể; Aa nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Quá trình giảm phân bình thường ở P đã tạo ra loại giao tử Abd với tỉ lệ 11%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 44%.II. Tỉ lệ giao tử có 3 alen trội chiếm 14%.III. Kiểu gen của P là Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\).IV. Cho P lai phân tích thu được Fa. Ở Fa, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 15%.
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 16 : Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai P: AaBb × AaBb thu được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Biết một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 và F2?I. Ở F1, các cây có kiểu hình trội về hai tính trạng có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1.II. Ở F1, các cây mang ít nhất 2 alen trội chiếm 56,25%.III. Ở F1, các cây chỉ chứa 1 alen lặn chiếm 25%.IV. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1.
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 17 : Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.II. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao..III. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.IV. Thực vật đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng.
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 18 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, alen D quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây thân cao, quả tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 539 cây thân cao, quả tròn, chín sớm; 180 cây thân cao, quả bầu dục, chín muộn; 181 cây thân thấp, quả tròn, chín sớm; 60 cây thân thấp, quả bầu dục, chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Kiểu gen của P là Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\)II. Ở F1, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 25%.III. Ở F1 có 30 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.IV. Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen thu được đời con có 7 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 19 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định quả tròn; kiểu gen chỉ có một loại alen trội A và B quy định quả dài; kiểu gen aabb quy định quả bầu dục. Tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau:(1) \(\frac{{Ad}}{{ad}}Bb \times \frac{{aD}}{{ad}}Bb\) (2) \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{Ad}}{{aD}}Bb\) (3) \(\frac{{Ad}}{{ad}}Bb \times \frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các phép lai trên?I. Có 2 phép lai tạo ra đời con có 9 loại kiểu gen.II. Có 2 phép lai tạo ra đời con có cây quả dài, hoa trắng chiếm 12,5%.III. Cả 3 phép lai đều cho đời con có cây quả dài, hoa tím.IV. Có 1 phép lai cho đời con có kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 20 : Ở một loài thú, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Có hai quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền: quần thể 1 có tần số alen A là 0,3; quần thể 2 có tần số alen A là 0,7. Cho toàn bộ cá thể đực của quần thể 1 giao phối với các cá thể của quần thể 2 thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn của quần thể 1 và của quần thể 2 bằng nhau.II. Ở F1, tỉ lệ các cá thể dị hợp bằng tỉ lệ các cá thể đồng hợp.III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể lông vàng ở F1, xác suất gặp cá thể mang alen lặn là 1/3.IV. Tỉ lệ các cá thể đồng hợp tử lặn ở quần thể 1 lớn hơn so với ở quần thể 2.
A 1
B 2
C 3
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen