Đề thi HK2 môn Địa lí lớp 12 THPT Thanh Miện - Hải...
- Câu 1 : Vùng biển mà tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định, được gọi là:
A Lãnh hải.
B Nội thủy.
C Vùng đặc quyền về kinh tế.
D Vùng tiếp giáp lãnh hải.
- Câu 2 : Dọc ven biển nơi có nhiệt độ cao nhiều nắng, có nhiều sông nhỏ đổ ra biển thuận lợi cho nghề :
A Khai thác thủy hải sản
B Nuôi trồng thủy sản
C Làm muối
D Chế biến thủy sản
- Câu 3 : Đất feralit có màu đỏ vàng là do:
A Hình thành trên đất mẹ có nhiều chất xơ
B Nhận dược nhiều ánh nắng mặt trời
C Lượng phù sa trong đất lớn
D Tích tụ nhiều oxit sắt
- Câu 4 : Chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta thất thường do:
A Độ dốc lòng sông lớn, nhiều thác ghềnh
B Sông có đoạn chảy ở miền núi, có đoạn chảy ở đồng bằng.
C Chế độ mưa thất thường
D Lòng sông nhiều nơi bị phù sa bồi đắp
- Câu 5 : Biểu hiện rõ nhất của cơ cấu dân số trẻ của nước ta là:
A Tỉ lệ tăng dân vẫn còn cao.
B Dưới tuổi lao động chiếm 33,1% dân số.
C Trên tuổi lao động chỉ chiếm 7,6% dân số.
D Lực lượng lao động chiến 59,3% dân số.
- Câu 6 : Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do:
A Trồng lúa nước cần nhiều lao động.
B Vùng mới được khai thác gần đây.
C Có nhiều trung tâm công nghiệp.
D Có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.
- Câu 7 : Cho bảng số liệu: DÂN SỐ NƯỚC TA THỜI KÌ 1901 – 2005 (Đơn vị: triệu người)
Nhận định đúng nhất là:A Dân số nước ta tăng với tốc độ ngày càng nhanh.
B Thời kì 1960 - 1985 có dân số tăng trung bình hằng năm cao nhất.
C Với tốc độ gia tăng như thời kì 1999 - 2005 thì dân số sẽ tăng gấp đôi sau 50 năm.
D Thời kì 1956 - 1960 có tỉ lệ tăng dân số hằng năm cao nhất.
- Câu 8 : Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị nào dưới đây, có quy mô dân số (năm 2007) dưới 100 nghìn người ?
A Hải Dương và Hưng Yên
B Hưng Yên và Bắc Ninh
C Hưng Yên và Phủ Lý
D Phủ Lý và Thái Bình
- Câu 9 : Cho bảng số liệuMỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG Ở NƯỚC TATRONG GIAI ĐOẠN 2000 – 2014Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình phát triển một số sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta giai đoạn 2000 – 2014?
A Sản lượng các sản phẩm công nghiệp đều có xu hướng tăng.
B Sản lượng điện tăng trưởng nhanh nhất.
C Sản lượng than sạch tăng liên tục trong giai đoạn 2000 - 2010.
D Sản lượng dầu thô tăng không ổn định.
- Câu 10 : Cho bảng số liệu:MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 1998 – 2014Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình phát triển một số sản phẩm công nghiệp ở nước ta trong giai doạn 2000-2014 ?
A Sản lượng các sản phẩm công nghiệp đều có xu hướng tăng.
B Sản lượng thuỷ sản đông lạnh có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
C Sản lượng chè chế biến và giày, dép da liên tục giảm.
D Sản lượng xi măng tăng ổn định trong giai đoạn 2000 – 2014.
- Câu 11 : Dựa vào bản đồ Công nghiệp năng lượng trong Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết sản lượng điện của nước ta trong giai đoạn 2000 - 2007 tăng bao nhiêu lần?
A 2,4 lần.
B 3,4 lần.
C 4,4 lần.
D 5,4 lần.
- Câu 12 : Cho bảng số liệuCƠ CẤU KHÁCH QUỐC TẾ ĐẾN VIỆT NAM PHÂN THEO PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN NĂM 2005 VÀ 2014 (Đơn vị: %)
Biểu đồ nào thể hiện thích hợp nhất cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện vận chuyển năm 2005 và 2014?A Biểu đồ kết hợp.
B Biểu đồ cột.
C Biểu đồ đường.
D Biểu đồ tròn
- Câu 13 : Quốc lộ số 1 được bắt đầu từ tỉnh nào sau đây?
A Lạng Sơn.
B Cao Bằng.
C Hà Giang.
D Lào Cai.
- Câu 14 : Tiềm năng thuỷ điện lớn nhất của nước ta tập trung trên hệ thống sông:
A Sông Đồng Nai.
B Sông Hồng.
C Sông Thái Bình.
D Sông Mã.
- Câu 15 : Thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là
A Châu Á Thái Bình Dương và châu Âu.
B Trung Quốc và các nước Đông Nam Á.
C Nhật Bản và Trung Quốc.
D các nước Đông Nam Á và Nhật Bản.
- Câu 16 : Khó khăn lớn nhất trong sản xuất cây công nghiệp ở nước ta là:
A Khả năng mở rộng diện tích cây công nghiệp không nhiều.
B Thiếu vốn để áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất.
C Thị trường có nhiều biến động, sản phẩm chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường khó tính.
D Khó khăn về đẩy mạnh thâm canh do trình độ người lao động hạn chế.
- Câu 17 : Điều kiện tác động mạnh mẽ nhất đến việc phát triển chăn nuôi là:
A Cơ sở thức ăn.
B Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.
C Các dịch vụ về giống, thú y.
D Lực lượng lao động có kỹ thuật.
- Câu 18 : Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển, đặc biệt là ở:
A Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
B Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
C Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
D Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 19 : Dựa vào Atlat ĐLVN trang 21, trung tâm công nghiệp Vinh bao gồm các ngành nào sau đây?
A cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản.
B điện tử, dệt may, đóng tàu, chế biến nông sản.
C luyện kim màu, hoá chất phân bón, chế biến thực phẩm.
D sản xuất giấy xenlulo, luyện kim đen, đóng tàu.
- Câu 20 : Dựa vào Atlat ĐLVN trang 24, hãy cho biết thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là các quốc gia nào sau đây?
A Ấn Độ, Nhật Bản, Canada
B Liên Bang Nga, Pháp, Hoa Kỳ.
C Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc
D Singapor, Ba Lan, Hàn Quốc
- Câu 21 : Cho bảng số liệu sau:CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Đơn vị %)
Nhận xét nào dưới đây là đúng với bảng đồ trên?A Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.
B Tăng tỉ trọng khu vực III, giảm tỉ trọng khu vực I và II.
C Tăng tỉ trọng khu vực I và II, giảm tỉ trọng khu vực III.
D Tăng tỉ trọng khu vực II và III, giảm tỉ trọng khu vực I.
- Câu 22 : Căn cứ vào Atlat trang 25, hãy xác định các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia là:
A Hà Nội, Huế, Đà Nẳng, Tp. Hồ Chí Minh.
B Lạng Sơn, Hạ Long, Hải Phòng, Vinh
C Quy Nhơn. Đà Lạt, Nha Trang, Buôn Ma Thuột.
D Cần thơ, Phú Quốc, Cà Mau, Tây Ninh.
- Câu 23 : Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt nam, trang 17, khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ:
A Chu Lai.
B Dung Quất.
C Nhơn Hội.
D Chân Mây.
- Câu 24 : Vì sao ở Tây Nguyên, cà phê chè lại được trồng ở các cao nguyên tương đối cao?
A Có khí hậu mát mẽ.
B Có đất badan màu mỡ.
C Có mùa đông lạnh
D Nguồn nước dồi dào quanh năm.
- Câu 25 : Vùng đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về:
A Chăn nuôi đại gia súc và trồng cây công nghiệp lâu năm.
B Trồng cây công nghiệp lâu năm và hàng năm.
C Trồng rừng bảo vệ môi trường sinh thái.
D Chăn nuôi đại gia súc và trồng cây lương thực, thực phẩm.
- Câu 26 : Xu hướng chuyển dịch trong khu vực I ở Đồng bằng sông Hồng là:
A tăng tỷ trọng ngành trồng trọt và giảm tỷ trọng ngành chăn nuôi.
B giảm tỷ trọng ngành trồng trọt và tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi.
C giảm tỷ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, tăng tỷ trọng ngành thủy sản.
D tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỷ trọng ngành thủy sản và trồng trọt.
- Câu 27 : Các tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ bắc vào nam là:
A Đà Nẵng, Bình Định, Phú Yên, Bình Thuận.
B Đà Nẵng, Khánh Hòa, Quãng Ngãi, Bình Thuận.
C Đà Nẵng, Ninh Thuận, Phú Yên, Bình Thuận.
D Đà Nẵng, Phú Yên, Quãng Ngãi, Bình Thuận.
- Câu 28 : Tây Nguyên là vùng chuyên canh chè lớn thứ hai cả nước nhờ:
A Có nhiều diện tích đất đỏ ba dan ở các cao nguyên.
B Có một mùa mưa và một mùa khô.
C Có các cơ sở chế biến chè nổi tiếng.
D Có khí hậu mát mẻ ở các cao nguyên trên 1000m.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)