Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT...
- Câu 1 : Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở lúa Đại mạch thuộc dạng:
A Mất đoạn nhiễm sắc thể.
B Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
- Câu 2 : Một đoạn gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ có trình tự các nuclêôtit như sau: Mạch 1: 5´...TAXTTAGGGGTAXXAXATTTG...3´ Mạch 2: 3´...ATGAATXXXXATGGTGTAAAX...5´ Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A Mạch mang mã gốc là mạch 2; số axit amin được dịch mã là 4.
B Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 5.
C Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 4.
D Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 7.
- Câu 3 : Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có trình tự sắp xếp các gen như sau ABCDEFGHI và abcdefghi. Do rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo ra một giao tử có nhiễm sắc thể trên với trình tự sắp xếp các gen là ABCdefFGHI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra hiện tượng:
A Trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST không tương đồng.
B Nối đoạn NST bị đứt vào NST tương đồng.
C Nối đoạn NST bị đứt vào NST không tương đồng.
D Trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST tương đồng.
- Câu 4 : tARN có bộ ba đối mã 5'..AUX..3' thì trên mạch bổ sung của gen tương ứng là các nuclêotit
A 3'..XTA..5'.
B 5'..TAG..3'.
C 5'..ATX.3'.
D 5'..GAT..3'.
- Câu 5 : Một loài thực vật NST có trong nội nhũ bằng 18. Số thể ba kép khác nhau có thể được tìm thấy trong quần thể của loài trên là bao nhiêu?
A 36
B 15
C 66
D 20
- Câu 6 : Đột biến thay thế nucleôtit tại vị trí thứ 3 ở bộ ba nào sau đây trên mạch mã gốc sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất?Đột biến thay thế nucleôtit tại vị trí thứ 3 ở bộ ba nào sau đây trên mạch mã gốc sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất?A. 5'- XAG - 3'. B. 5'- XTA- 3'. C. 5' - TTA - 3'. D. 5'- XAT - 3'.Đột biến thay thế nucleotit ở vị trí thứ 3 ở bộ ba : 5’- XAT – 3’ là gây ra hậu quả nghiêm trọng nhấtBộ ba này được phiên mã ra bộ ba trên mARN là 5’ – AUG – 3’ là bộ ba mở đầu.Đột biến thay thế nu ở vị trí thứ 3 trên mạch mã gốc ↔ vị trí thứ ba trong bộ ba mở đầu → khiến cho bộ ba này mất chức năng mở đầu.Riboxom không nhận biết bộ ba mở đầu →mARN được tổng hợp ra không có khả năng dịch mã ra thành chuỗi acidamin và từ đó không tổng hợp nên 1 hoặc 1 vài protein được→ Cơ thể thiếu hụt 1 hoặc 1 vài protein đó. Đó có thể là những protein quan trọng, mang tính chất sống còn cho cơ thể. Ví dụ : insulin điều hòa đường huyết, ...Đáp án D
A 5'- XAG - 3'.
B 5'- XTA- 3'.
C 5' - TTA - 3'.
D 5'- XAT - 3'.
- Câu 7 : Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=32. Nếu các thể đột biến lệch bội sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể một (2n-1) tự thụ phấn, loại hợp tử có 31 NST ở đời con chiếm tỉ lệ.
A 100%
B 75%
C 50%
D 25%
- Câu 8 : Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạnh pôlinuclêôtit mới. Xét các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng.(1)Nếu diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì tất cả các ADN con đều có cấu trúc giống nhau.(2)Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 15 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.(3)Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 4 lần liên tiếp.(4)Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 14 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 9 : Mức xoắn 1 của NST là
A sợi cơ bản, đường kính 11nm.
B crômatic, đường kính 700nm.
C sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30nm.
D siêu xoắn, đường kính 300nm.
- Câu 10 : Trong Opêron Lac không có thành phần nào sau đây :
A Promoter
B Operator
C Các gen cấu trúc.
D Gen điều hòa R
- Câu 11 : Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng.(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A (3), (4), (5). B.
B (1), (3), (5).
C (2), (4), (5).
D (1), (2), (3).
- Câu 12 : Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau:Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin: Pro - Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng guanin (G). Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là
A 3' XXX GAG TTT AAA 5’.
B 3’ GAGXXX TTT AAA 5’.
C 5’ GAGXXX GGG AAA 3’.
D 5’ GAGTTT XXX AAA 3’.
- Câu 13 : Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây.(1) Phân tử ADN mạch kép. (2) Phân tử tARN. (3) Phân tử prôtêin. (4) Quá trình dịch mã.
A (3) và (4).
B (1) và (2).
C (1) và (3).
D (2) và (4).
- Câu 14 : Ở ruồi giấm 2n = 8. Một ruồi đột biến có số lượng NST mỗi cặp như sau: Cặp số 2: có 1 chiếc; các cặp còn lại đều có 2 chiếc. Ruồi này thuộc đột biến:
A Thể bốn.
B Thể tứ bội.
C Thể 3 nhiễm.
D Thể 1 nhiễm.
- Câu 15 : Quá trình dịch mã bao gồm các giai đoạn nào.
A Phiên mã và hoạt hóa axit amin.
B Hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuổi polipeptit.
C Tổng hợp chuổi polipeptit và loại bỏ axit amin mở đầu.
D Phiên mã và tổng hợp chuổi polipeptit.
- Câu 16 : Khi nó về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng.(1) Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit này.(2) Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.(4) Tâm động là những điểm mà tại đó AND bắt đầu tự nhân đôi.(5) Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau
A (3), (4), (5).
B (1), (2), (5).
C (2), (3), (4).
D (1), (3), (4).
- Câu 17 : Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về đột biến gen?
A Đột biến gen khi phát sinh sẽ được tái bản qua cơ chế tự nhân đôi của ADN.
B Đột biến gen có khả năng di truyền cho thế hệ sau.
C Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trên phân tử ADN.
D Đột biến gen khi phát sinh đều được biểu hiện ngay ra kiểu hình của cá thể.
- Câu 18 : Một gen có tổng số 2 loại nu bằng 30% và tổng số liên kết hóa trị giữa các nu là 1198. Phân tử mARN do gen đó tổng hợp có 210U và 120G.Kết luận nào dưới đây đúng ?
A Tổng số A và T của gen là 360.
B Gen này có A=T=210.
C Tổng số A và T là 840.
D Tổng số G và X của gen là 420.
- Câu 19 : Cho đoạn mạch gốc của gen là : 3’ AGX TTA GXA 5’, đoạn mARN tương ứng do gen này tổng hợp là:
A 5’UXG AAU XGU 3’.
B 5’ TXG AAT XGT 3’.
C 5’AGX UUA GXA 3’.
D 3’ AGX UUA GXA 5’.
- Câu 20 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai.
A Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
B Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
C Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
D Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.
- Câu 21 : Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
A 5’UAG3’.
B 5’UGG3’.
C 5’UAX3’.
D 5’UGX3’.
- Câu 22 : Cho biết A trội hoàn toàn so với a Lấy hạt phấn của cây tam bội Aaa thụ phấn cho cây tứ bội Aaaa, nếu hạt phấn lưỡng bội không có khả năng thụ tinh thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A 11 : 1.
B 2 : 1.
C 8 : 1.
D 3 : 1.
- Câu 23 : Nguyên tắc bán bảo tồn được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là:
A Trong mỗi phân tử ADN con thì một mạch là từ ADN mẹ và một mạch mới tổng hợp.
B Trong mỗi phân tử ADN con thì có sự xen kẽ giữa các đoạn của ADN mẹ với các đoạn mới tổng hợp.
C Trong mỗi phân tử ADN con thì một nửa phân tử ADN mẹ nối với một nửa phân tử ADN mới tổng hợp.
D Trong 2 phân tử ADN con thì một phân tử là từ ADN mẹ và một phân tử mới tổng hợp.
- Câu 24 : Dạng đột biến nào dưới đây rất quý trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống năng suất cao , phẩm chất tốt hoặc không hạt.
A Đột biến gen
B Đột biến dị bội
C Thể 3 nhiễm
D Đột biến đa bội
- Câu 25 : Ở cà độc dược 2n = 24. Số nhiễm sắc thể của thể 3 ở loài này là
A 12
B 24
C 25
D 23
- Câu 26 : Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số loài cây dưới đây để có thể áp dụng chất consixin nhằm tạo giống mới đa bội đem lại hiệu quả kinh tế cao
A Cây lúa.
B Cây đậu tương.
C Cây củ cải đường.
D Cây ngô.
- Câu 27 : Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “ người phiên dịch”
A rARN.
B tARN.
C mARN.
D ADN
- Câu 28 : Ở cà chua 2n = 24 nhiễm sắc thể, số nhiễm sắc thể ở thể tam bội là:
A 25
B 48
C 27
D 36
- Câu 29 : Loại đột biến gen nào xảy ra không làm thay đổi số liên kết hidrô của gen :
A Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp G – X.
B Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp T – A.
C Mất 1 cặp nuclêôtit.
D Thêm 1 cặp nuclêôtit.
- Câu 30 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực?(1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất.(2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế bào chất.(3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng.(4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu.
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 31 : Sự rối loạn phân li của cặp NST 13 trong quá trình giảm phân I của một tế bào sinh trứng sẽ dẫn đến sự xuất hiện:
A Một trứng bình thường và một trứng bị đột biến.
B Một trứng thừa 1 NST 13, một trứng bị thiếu NST 13.
C Một trứng bị đột biến thừa hoặc thiếu 1 NST 13.
D Một trứng bị đột biến thừa và thiếu 1 NST 13.
- Câu 32 : Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E li, có bao nhiêu phát biểu đúng(1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau.(2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.(3) Các gen đều có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.(4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất.(5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.
A 3
B 2
C 4
D 5
- Câu 33 : Quá trình tổng hợp ARN dựa vào khuôn mẫu của ADN được gọi là:
A Quá trình giải mã.
B Quá trình dịch mã.
C Quá trình tái bản.
D Quá trình phiên mã.
- Câu 34 : Điều hòa hoạt dộng của gen chính là :
A Điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
B Điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra.
C Điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra.
D Điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen