Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường C...
- Câu 1 : Bộ ba nào sau đây quy định mã mở đầu tổng hợp aa mở đầu ở sinh vật nhân thực?
A UGA
B UAA
C AUG
D GAU
- Câu 2 : Cho các loài sinh vật1. Dương xỉ 2. Chuồn chuồn 3. Sâu đất4. Nấm rơm 5. Rêu 6. Giun.Có bao nhiêu loại được coi là sinh vật tiêu thụ?
A 2
B 4
C 3
D 5
- Câu 3 : Cho các bệnh tật di truyền ở người:1. Bệnh mù màu 2. Bệnh bạch tạng3. Bệnh Đao 4. Hội chứng tiếng mèo kêu5. Bệnh ung thư máu 6. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.Có bao nhiêu bệnh là do đột biến gen gây ra?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 4 : Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
B Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
C Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
D Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen
- Câu 5 : Trên một phân tử mARN có trình tự các nucleotit như sau:5’…XXX AAU AUG GGG GGG UUU UUX UUA AAA UGA …3’Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số bộ ba và số bộ đối mã được tARN mang đến khớp riboxom lần lượt là:
A 8 bộ ba và 7 bộ ba đối mã
B 6 bộ ba và 6 bộ ba đối mã
C 7 bộ ba và 7 bộ ba đối mã
D 10 bộ ba và 10 bộ ba đối mã
- Câu 6 : Một loài có bộ NST 2n = 24. Số NST trong các thể một nhiễm, tam bội và tam nhiễm kép lần lượt là:
A 23 – 36 – 26
B 23 – 25 – 26
C 23 – 72 – 26
D 25 – 27 – 36
- Câu 7 : Cho các loại bằng chứng sau đây:(1) Bằng chứng giải phẫu so sánh (2) Bằng chứng địa lí sinh học(3) Bằng chứng hóa thạch (4) Bằng chứng hóa sinh(5) Bằng chứng tế bào (6) Bằng chứng sinh học phân tửCó bao nhiêu bằng chứng được coi là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A 1
B 5
C 0
D 3
- Câu 8 : Trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền người ta nhận thấy 1% nam giới bị bệnh bạch tạng. Cho biết bệnh do gen lặn trên NST thường qui định. Tính theo lí thuyết trong số 10.000 nữ của quần thể này thì số lượng nữ bình thường mang gen bệnh là:
A 4950
B 1800
C 900
D 9900
- Câu 9 : Cho các loại tài nguyên sau:1. Năng lượng mặt trời 2. Kim loại, phi kim 3. Nhiên liệu hóa thạch.4. Năng lượng thủy triều, gió 5. Đất 6. Nước sạch, không khí sạchTài nguyên năng lượng vĩnh cửu gồm:
A 1, 3, 4, 6
B 1, 2, 3,4,5,6
C 1, 4, 6
D 1,4
- Câu 10 : Ở quần thể của một loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa số loại kiểu gen dị hợp về gen A là:
A 4 kiểu gen
B 10 kiểu gen
C 8 kiểu gen
D 6 kiểu gen
- Câu 11 : Trong những cơ chế dưới đây có bao nhiêu có chế dẫn tới phát sinh biến dị di truyền (1) Đột biến gen (2) Đột biến NST (3) Thường biến(4) Hoán vị gen (5) Phân li độc lập
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 12 : Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô => Sâu ăn lá ngô => Nhái =>Rắn hổ mang =>Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước là
A Cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái
B Nhái, rắn hổ mang, diều hâu.
C Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang
D Cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu
- Câu 13 : Mèo bình thường có tai không cong. Tuy nhiên, ở một quần thể kích thước lớn người ta tìm thấy một con mèo đực duy nhất có tính trạng tai cong rất đẹp. Con đực này được lai với 10 con cái từ cùng quần thể. Sự phân li kiểu hình ở đời con trong từng phép lai đều được xấp xỉ tỉ lệ là 1 tai cong : 1 tai bình thường. Biết một gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể. Hãy đưa ra giả thuyết để giải thích sự hình thành của tính trạng tai cong nói trên.
A Gen trên NST giới tính
B Di truyền theo dòng mẹ
C Thường biến
D Đột biến gen trội
- Câu 14 : Cho các cơ thể có kiểu gen sau đây thực hiện giảm phân tạo giao tử:1. AaBb 2. AABbddEe 3. Aaa4. AaXMXM 5. AAaa 6. f = 50%Với giả thiết sức sống các giao tử ngang nhau , các loại giao tử 2n và n sống bình thường. Trong số 6 cơ thể mang kiểu gen đã cho có bao nhiêu cơ thể khi giảm phân sẽ thu được 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 15 : Cho biết 5’AUG 3’: Met; 5’ UAU3’ và 5’UAX 3’ : Tyr; 5’UGG3’ : trp; 5’UAA 3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’ kết thúc. Xét một đoạn trình tự mARN: 5’AUG UAU UGG 3’. Trình tự các nucleotit tương ứng là: 123 456 789. Trên phân tử mARN nói trên có mấy cách đột biến điểm thay thế cặp nucleotit làm kết thúc sớm quá trình dịch mã?
A
1
B 2
C 3
D 4
- Câu 16 : Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AabbDD có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là
A 16 và 4
B 16 và 8
C 12 và 4
D 12 và 8
- Câu 17 : Khi nói về bộ ba mở đầu trên mARN, hãy chọn kết luận đúng.
A Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba AUG.
B Trên mỗi phân tử mARN chỉ có một bộ ba mở đâu, bộ ba này nằm ở đầu 3’ của mARN.
C Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vụ mã mở đầu.
D Tất cả các bộ ba AUG ở trên mARN đều làm nhiệm vụ mã mở đầu.
- Câu 18 : Theo Đacuyn nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng phong phú là
A Sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên cơ thể sinh vật ngày càng ít.
B Điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở sinh vật ngày càng nhiều.
C Các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho các thế hệ sau.
D Chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua hai đặc tính biến dị và di truyền.
- Câu 19 : Người bị hội chứng Claiphentơ có 3 NST giới tính với kí hiệu là XXY. Có bao nhiêu giải thích sau đây về cơ chế làm phát sinh người có NST XXY đúng?(1) Do sự kết hợp giữa một giao tử (n+1) có NST giới tính XX của bố với 1 giao tử (n) có NST giới tính Y của mẹ.(2) Do sự kết hợp giữa một giao tử (n+1) có NST giới tính XY của bố với 1 giao tử (n) có NST giới tính X của mẹ.(3) Do sự kết hợp giữa một giao tử (n+1) có NST giới tính XX của mẹ với 1 giao tử (n) có NST giới tính Y của bố.(4) Do sự kết hợp giữa một giao tử (n+1) có NST giới tính XY của mẹ với 1 giao tử (n) có NST giới tính X của bố
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 20 : Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Phương pháp nuôi cây mô tiết kiệm được diện tích nhân giống.
B Phương pháp nuôi cây mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
C Phương pháp nuôi cây mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
D Phương pháp nuôi cây mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp
- Câu 21 : Cho biết tính trạng màu lông của động vật có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Trong đó A qui định lông hung đỏ còn a quy định lông trắng. Theo lí thuyết có bao nhiêu công thức lai mà bố mẹ khác nhau về kiểu gen quy định tính trạng trên có thể được tạo ra?
A 3
B 5
C 6
D 4
- Câu 22 : Khi nói về chuỗi thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
B Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
C Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
D Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
- Câu 23 : Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 24 : Ở một quần thể động vật có vú, thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền như sau: 200XAY : 300XaY : 100XAXA : 300XAXa : 100XaXa.Biết rằng A quy định lông xám trội hoàn toàn so với a quy định lông đen. Hãy chọn kết luận đúng.
A Tần số alen A trong quần thể là 0,35.
B Nếu các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ cá thể lông xám ở F1 sẽ là 60%
C Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền
D Tần số alen A và a ở hai giới như nhau.
- Câu 25 : Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng ?
A Cánh chim và cánh bướm.
B Chân trước của mèo và cánh dơi.
C Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật
D Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
- Câu 26 : Cho các thao tác kĩ thuật sau:1. Gây nhiễm nấm gây bệnh trên các củ khoai tây được thu thập từ nhiều vùng khác nhau.2. Lấy tế bào của củ khoai tây không nhiễm bệnh nuôi trồng trong môi trường nuôi cấy.3. Chọn, tách riêng những củ khoai tây không bị nhiễm bệnh.4. Kích thích các tế bào soma phát triển thành cây khoai tây trong ống nghiệm5. Đưa các cây trong ống nghiệm ra trồng ở vườn ươm.Thứ tự các theo tác cần thực hiện để tạo ra giống khoai tây sạch bệnh, có khả năng kháng nấm là
A 1 → 3 →2 → 4 → 5
B 1 → 2 → 3 → 4 → 5
C 3 → 1 →2 → 4 →5
D 3 → 2 → 1 → 4 → 5
- Câu 27 : Xét các loại đột biến sau:(1) Mất đoạn NST (2) Lặp đoạn NST (3) Chuyển đoạn không tương hỗ(4) Đảo đoạn NST (5) Đột biến thể mộtNhững loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là
A (1), (2), (3)
B (1), (2), (4)
C (1), (2), (5)
D (2), (3), (4), (5)
- Câu 28 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định hoa trắng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Khi tiến hành lai hai cây hoa đỏ (P) với nhau, ở F1 người ta thu được một cây hoa trắng, 299 cây hoa đỏ. Dựa vào kết quả thu được nói trên, xét các kết luận sau đây:(1) Có hai phép lai cây hoa đỏ thỏa mãn là (1) AA x AA và (2) Aa x AA(2) Cây hoa trắng hình thành ở F1 là do kết quả của đột biến gen trội.(3) Cây hoa trắng hình thành ở F1 là có thể là do đột biến cấu trúc NST.(4) Cây hoa trắng hình thành ở F1 là do kiểu gen dị hợp Aa tương tác với môi trường sống (thường biến)(5) Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử 1 trong 2 cây P đời bố mẹ đã có giao tử không mang alen A được thụ tinh với 1 giao tử mang alen a.(6) Phép lai tuân theo quy luật di truyền trội không hoàn toàn.Số giả thuyết có thể giải thích đúng kết quả phép lai nói trên là:
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 29 : Có ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb giảm phân, hai trong ba tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân I, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Xét các loại giao tử có thể thu được như các trường hợp dưới đây:(1) 2AaB: 2b : 1AB: 1ab(2) 2Aab: 2B: 1Ab: 1aB(3) 1AaB : 1Aab: 1B : 1b: 1AB: 1ab(4) 2Aab: 2B: 1AB: 1ab(5) 1AaB: 1Aab: 1B: 1b: 1Ab: 1aB(6) 2Aab: 2B: 1AB: 1aBTheo lí thuyết số trương hợp các loại giao tử có thể thu được là:
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 30 : Các bộ ba mã gốc nào sau đây:1. ATG 2. AXG 3. AAG 4. TTX 5. TTG 6. TXXTrong các bộ ba đã cho có bao nhiêu bộ ba mà đột biến điểm xảy ra thay thế một cặp nu ban đầu bằng căp nu AT sẽ dẫn đến xuất hiện bộ ba mã kết thúc trên mARN?
A 2
B 0
C 1
D 3
- Câu 31 : Trong cơ thể có 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng (Mỗi cặp gen gồm 2 alen). Cơ thể bố có 3 cặp gen dị hợp, một cặp gen đồng hợp còn mẹ thì ngược lại. Tính theo lí thuyết có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xảy ra?
A 64
B 16
C 256
D 32
- Câu 32 : Hai loài cải bắp và cải củ đều có số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18, khi cho lai hai loài này với nhau người ta có thể thu được con lai nhưng con lai thường bất thụ. Người ta có thể thu được con lai hữu thụ bằng những cách nào?(1) Lai xa kèm theo đa bội hóa (2) Lai tế bào xoma(3) Lai giữa hai cơ thể 4n của hai loài khác nhau.(4) Lai giữa các giao tử 2n của 2 loài (5) Đột biến genSố phát biểu đúng là
A 4
B 3
C 5
D 2
- Câu 33 : Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường qui định, bệnh mù màu do gen lặng nằm trên NST giới tính X qui định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị mù màu còn mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Xác suất để đứa con đầu lòng là con trai và không bị bệnh là:
A
B
C
D
- Câu 34 : Với giả thuyết một loài thực vật lưỡng tính, xét dạng tế bào lưỡng bội 2n, trong đó xét 5 cặp NST. Trên mỗi cặp NST xét một locut có 2 alen. Theo lí thuyết quần thể có số kiểu gen khác nhau tối đa trong trường hợp thể lưỡng bội 2n và thể đột biến (2n +1) lần lượt là:
A 324 và 1980
B 243 và 1620
C 64 và 324
D 252 và 2260
- Câu 35 : Chứng bạch tạng là do thiếu melanin trong các tế bào da, đặc biệt là các tế bào chân lông. Sự tổng hợp sắc tố này qua hai phản ứng.Phản ứng thứ nhất: Chất tiền thân P biến đổi thành tirozin dưới tác dụng của E1.Phản ứng thứ hai: tirozin biến thành melanin dưới tác dụng của E2.Khi phân tích tế bào chân tóc của hai cá thể A (nam) và B (nữ) đều bị bạch tạng người ta thấy chúng đều có chất tiền thân P.Nhưng khi nhúng chân một số sợi tóc của A và B vào dung dịch có tirozin tóc của B có màu đen melanin còn của A thì không.Biết rằng E1 và E2 là sản phẩm sinh tổng hợp của các gen trội nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, các gen lặn đột biến không tạo ra enzim.Một cặp vợ chồng đều bị bạch tạng sinh con đầu lòng không bị bệnh. Xác suất sinh đứa thứ hai bị bệnh là bao nhiêu?1. 0% 2. 50% 3. 25% 4. 75%Số trường hợp thỏa mãn là
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 36 : Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau qui định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong đó cứ 1 alen trội thì khối lượng quả tăng lên 20g. Tính trạng màu hoa do một cặp gen D, d qui định trong đó D qui định hoa vàng trội hoàn toàn so với d qui định hoa trắng. Phép lai giữa hai cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBbDDdd x AAAaBbbbDDdd. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử lưỡng bội 2n có sức sống như nhau. Theo lí thuyết phép lai nói trên thu được số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
A 80 và 12
B 48 và 14
C 60 và 12
D 75 và 14
- Câu 37 : Một bệnh di truyền đơn gen xuất hiện trong phả hệ dưới đây.Từ phả hệ này, xét các kết luận sau:(1) Bệnh di truyền chi phối phả hệ nói trên là do gen lặn nằm trên NST giới tính Y qui định.(2) Cả 11 cá thể ở thế hệ II đều biết chắc chắn kiểu gen do bệnh chỉ ở nam giới (gen trên NST Y)(3) Bệnh tuân theo qui luật di truyền chéo(4) Xác suất để cá thể (?) ở thế hệ thứ II mắc bệnh là 0%(5) Kiểu gen của người phụ nữ II.2; II.5 ; II.7 và II.9 là giống nhau.Số kết luận đúng là:
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 38 : Phát biểu nào sau đây về gen theo quan nhiệm hiện nay là sai?I. Hệ gen của sinh vật nhân sơ được mã hóa liên tục, còn hệ gen của sinh vật nhân thực được mã hóa không liên tục, xen kẽ giữa những vùng không mã hóa exon là các vùng mã hóa intron.II. Sinh vật nhân thực hệ gen được chia thành 3 vùng cơ bản là vùng mở đầu nằm ở đầu 3’, vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch bổ sung và vùng mã hóa.III. Gen ở sinh vật nhân thực thường có đặc điểm là nhiều gen chung nhau 1 promoter trong khi ở sinh vật nhân sơ thì mỗi gen có riêng 1 promoter nên được gọi là operon.Đáp án đúng là:
A I
B I, II, III
C II, III
D I, III
- Câu 39 : Ở một loài, NST số I có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABCDEGHK. Dạng đột biến này
A Được sử dụng để chuyển gen
B Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng.
C Không làm thay đổi hình thái của NST
D Được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST
- Câu 40 : Một phân tử mARN có chiều dài 2142A0 và tỉ lệ A: U :G :X = 1 : 2: 2: 4. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN này thì số nucleotit mỗi loại của ADN là
A A = T = 420, G = X = 210.
B A = T = 210, G = X = 420
C A = 70, T = 140, G = 140, X = 280
D A = 140, T = 70, G = 280, X = 140
- Câu 41 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây với nhau, thu được F1 gồm 624 cây, trong đó có 156 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?(1) AaBb x Aabb (2) AaBB x aaBb (3) Aabb x Aabb(4) aaBb x aaBb (5) Aabb x aabb (6) aaBb x AaBB(7) Aabb x aaBb (8) AaBb x aabb (9) AaBb x AaBb
A 3 phép lai
B 4 phép lai
C 6 phép lai
D 5 phép lai
- Câu 42 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: XDXd x XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?(1) Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM(2) Ở F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%(3) Ở đời F1 có 28 kiểu gen về 3 cặp gen trên(4) Ở đời F1, kiểu hình ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%
A 1
B 3
C 4
D 2
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen