Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Thành phần nào của nuclêôtit có thể tách ra khỏi chuỗi pôlinuclêôtit mà không làm đứt chuỗi pôlinuclêôtit?
A Đường pentose
B Nhóm phôtphát.
C Bazơ nitơ và nhóm phôtphát.
D Bazơ nitơ.
- Câu 2 : Hệ sinh thái nào trong các hệ sinh thái sau đây có sức sản xuất thấp nhất?
A Hệ sinh thái rừng lá kim phương Bắc
B Hệ sinh thái đồng cỏ nhiệt đới.
C Hệ sinh thái vùng nước khơi đại dương.
D Hệ sinh thái hệ cửa sông.
- Câu 3 : Phát biểu nào sau đây về cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?
A Một số quần thể có thể không có nhóm tuổi sau sinh sản.
B Quần thể sẽ bị tuyệt diệt nếu không có nhóm tuổi đang sinh sản.
C Cấu trúc tuổi của quần thể có thể thay đổi theo điều kiện môi trường.
D Quần thể đang phát triển có nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi đang sinh sản.
- Câu 4 : Phát biểu nào dưới đây không phải là nội dung của quá trình chọn lọc nhân tạo trong học thuyết tiến hóa của Đacuyn?
A Động lực của quá trình chọn lọc nhân tạo là nhu cầu kinh tế và thị hiếu phức tạp luôn luôn thay đổi của con người.
B Chọn lọc nhân tạo bao gồm hai mặt: vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sự tồn tại của sinh vật.
C Chọn lọc nhân tạo giải thích tại sao mỗi giống cây trồng, vật nuôi đều thích nghi cao độ với một nhu cầu xác định của con người.
D Chọn lọc nhân tạo là nhân tố chính qui định chiều và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng.
- Câu 5 : Phát biểu nào sau đây về quá trình chọn lọc tự nhiên là không đúng?
A Chọn lọc tự nhiên chỉ diễn ra theo một hướng xác định trong cùng một khu vực địa lý.
B Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội thường diễn ra nhanh và triệt để hơn chọn lọc chống lại alen lặn.
C Chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất có thể định hướng cho quá trình tiến hóa.
D Ở sinh vật lưỡng bội, chọn lọc tự nhiên thường không tác động lên từng alen riêng lẻ mà tác động lên toàn bộ kiểu gen.
- Câu 6 : Hiện tượng bất thụ đực xảy ra ở một số loài thực vật, nghĩa là cây không có khả năng tạo được phấn hoa hoặc phấn hoa không có khả năng thụ tinh. Một gen lặn qui định sự bất thụ đực nằm trong tế bào chất. Nhận xét nào sau đây về dòng ngô bất thụ đực là đúng?
A Cây ngô bất thụ đực nếu được thụ tinh bởi phấn hoa bình thường thì toàn bộ thế hệ con sẽ không có khả năng tạo ra hạt phấn hữu thụ.
B Cây ngô bất thụ đực được sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo hạt lai mà không tốn công hủy bỏ nhụy của cây làm bố.
C Cây ngô bất thụ đực chỉ có thể sinh sản vô tính mà không thể sinh sản hữu tính do không tạo được hạt phấn hữu thụ.
D Cây ngô bất thụ đực không tạo được hạt phấn hữu thụ nên không có ý nghĩa trong công tác chọn giống cây trồng.
- Câu 7 : Cấu trúc phân tầng của quần xã có vai trò chủ yếu là
A Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
B Làm tăng số lượng loài, giúp điều chỉnh số lượng cá thể trong quần xã để duy trì trạng thái cân bằng của quần xã.
C Tăng cường sự hỗ trợ giữa các loài, giúp số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã đều tăng lên.
D Đảm bảo cho các cá thể phân bố đồng đều, giúp quần xã duy trì trạng thái ổn định lâu dài.
- Câu 8 : Người ta đã dùng một loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi trong một thời gian dài, lần xịt đầu tiên đã diệt được hầu hết các con muỗi nhưng những lần xịt sau đó thì quần thể muỗi ngày càng tăng dần kích thước. Giải thích nào sau đây là đúng cho trường hợp này?
A Thuốc diệt muỗi là một loại tác nhân gây đột biến, đã làm xuất hiện alen kháng thuốc trong quần thể muỗi.
B Thuốc diệt muỗi tạo điều kiện cho những đột biến mới phát sinh và được tích lũy, làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể.
C Thuốc diệt muỗi đã gây ra một đột biến đa hiệu vừa có khả năng kháng thuốc, vừa làm tăng sức sinh sản của những con muỗi cái.
D Thuốc diệt muỗi đã làm tăng tần số alen kháng thuốc vốn đã xuất hiện từ trước trong quần thể muỗi.
- Câu 9 : Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài quá 6 bậc dinh dưỡng?
A Chuỗi thức ăn ngắn thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái xảy ra nhanh hơn.
B Chuỗi thức ăn ngắn thì quá trình tuần hoàn năng lượng sẽ xảy ra nhanh hơn.
C Vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất thấp.
D Vì nếu chuỗi thức ăn quá dài thì quá trình truyền năng lượng sẽ chậm.
- Câu 10 : Khi sử dụng enzim giới hạn cắt mở vòng plasmit và cắt lấy gen cần chuyển, người ta phải sử dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn và thường chọn loại enzim sao cho sau khi cắt sẽ tạo được các đoạn ADN có các đầu mạch đơn. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong công nghệ ADN tái tổ hợp vì
A Giúp enzim nối có thể nhận biết được các đầu mạch đơn giống nhau để làm liền mạch ADN.
B Giúp hình thành các liên kết hiđrô giữa các mạch đơn của thể truyền và gen cần chuyển để tạo ADN tái tổ hợp.
C Giúp hình thành các liên kết hóa trị giữa các mạch đơn của thể truyền và gen cần chuyển để tạo ADN tái tổ hợp.
D Giúp tạo ra điểm khởi đầu nhân đôi để ADN tái tổ hợp có thể nhân lên trong tế bào nhận.
- Câu 11 : Cho các phương pháp sau:(1) Nuôi cấy mô tế bào.(2) Cho sinh sản sinh dưỡng.(3) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.(4) Tự thụ phấn bắt buộc.Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ được sử dụng là:
A (1), (2)
B (1), (2), (3)
C (1), (2), (3), (4)
D (1), (3).
- Câu 12 : Phát biểu nào sau đây về bệnh, tật di truyền là đúng?
A Các bệnh, tật di truyền đều có khả năng di truyền từ bố mẹ sang con cái.
B Các bệnh, tật di truyền có thể biểu hiện sớm hoặc muộn trong quá trình phát triển cá thể.
C Phần lớn các loại bệnh, tật di truyền được phát sinh trong quá trình phát triển cá thể.
D Phần lớn các bệnh, tật di truyền có khả năng chữa trị được nếu được phát hiện sớm.
- Câu 13 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với phép lai được tiến hành giữa 2 cơ thể bố mẹ mang 2 cặp gen nằm trên cùng một NST thường và mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn?(1) Tỷ lệ 1:2:1 chứng tỏ có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn ở hai giới.(2) Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50% thì không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1.(3) Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn chỉ làm xuất hiện tối đa là 3 kiểu hình khác nhau.(4) Hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể mang kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen.(5) Phép lai thuận có thể có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch
A
2
B 3
C 4
D 5
- Câu 14 : Cho các phát biểu sau đây về các loại bằng chứng giải phẫu học so sánh:(1) Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, cùng kiểu cấu tạo nhưng có chức năng khác nhau.(2) Cơ quan tương tự là những cơ quan có cùng chức năng nên có cấu tạo và hình thái tương tự nhau.(3) Cơ quan thoái hóa cũng có bản chất là cơ quan tương đồng.(4) Các loại bằng chứng giải phẫu học so sánh đều bằng chứng gián tiếp và phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 15 : Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường cách li tập tính và cách li sinh thái, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?(1) Hình thành loài bằng con đường cách li tập tính chỉ gặp ở động vật mà không gặp ở thực vật.(2) Hình thành loài bằng con đường sinh thái gặp chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.(3) Hình thành loài bằng con đường cách li tập tính và cách li sinh thái không có sự tham gia của đột biến và chọn lọc tự nhiên.(4) Hình thành loài bằng con đường cách li tập tính và cách li sinh thái cần có sự tham gia của cách li địa lý và cách li trước hợp tử.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 16 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về quá trình phát sinh loài người?(1) Dạng người đầu tiên xuất hiện bên ngoài châu Phi là Homo sapiens.(2) Người hiện đại Homo sapiens phát sinh trực tiếp từ loài người cổ Neanđectan.(3) Dạng người biết chế tác và sử dụng công cụ lao động đầu tiên là Homo habilis.(4) Dạng người xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là Homo erectus.(5) Dạng người cổ nhất là Đriopitec.
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 17 : Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái:(1) Cá thể còn non thường có giới hạn sinh thái rộng hơn so với cá thể trưởng thành cùng loài.(2) Sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất ở khoảng thuận lợi của giới hạn sinh thái.(3) Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố càng rộng.(4) Loài sống ở vùng nhiệt đới thường có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.(5) Giới hạn sinh thái của loài có thể thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.(6) Trong giới hạn sinh thái tồn tại một khoảng chống chịu, ở đó sinh vật vẫn tồn tại nhưng sinh trưởng và phát triển kém.Số phát biểu đúng là:
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 18 : Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?(1) Kích thước tối đa của một loài phụ thuộc vào nguồn sống trong môi trường.(2) Các loài khác nhau sống trong cùng một điều kiện sống thì có kích thước tối thiểu như nhau.(3) Kích thước tối thiểu của một quần thể thay đổi theo sự biến đổi của điều kiện sống.(4) Kích thước quần thể của một loài tỉ lệ thuận với kích thước cá thể của loài đó.(5) Quần thể có kích thước lớn hơn thì mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường càng cao hơn so với quần thể kích thước nhỏ.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 19 : Cho các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái:(1) Sự biến đổi của môi trường là nhân tố khởi động, còn quần xã sinh vật mới là động lực chính cho quá trình diễn thế.(2) Quần xã đỉnh cực có tổng sinh khối lớn nhưng sản lượng sinh vật sơ cấp tinh giảm so với các quần xã trước đó.(3) Trong điều kiện môi trường tương đối ổn định, loài ưu thế làm biến đổi môi trường mạnh và tiếp tục duy trì vị trí ưu thế của mình.(4) Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là nguyên nhân bên trong dẫn đến diễn thế sinh thái.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 20 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?(1) Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.(2) Trong diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện càng muộn thì thời gian tồn tại càng dài.(3) Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.(4) Diễn thế thứ sinh không thể hình thành nên những quần xã sinh vật tương đối ổn định.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 21 : Cho các sự kiện sau về mô hình hoạt động của opêron Lac vi khuẩn E. coli:(1) Gen điều hoà chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế.(2) Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành của opêron.(3) Vùng vận hành được giải phóng, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN.(4) Các gen cấu trúc không được phiên mã và dịch mã.(5) Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hoá chất ức chế.(6) mARN được dịch mã tạo ra các enzim phân giải lactôzơ.Khi môi trường có lactôzơ thì trình tự diễn ra của các sự kiện là:
A 1->2->4
B 1->2->3->6
C 1->2->3->5->6
D 1->5->3->6.
- Câu 22 : Cho các phát biểu sau đây về quá trình sinh tổng hợp protein:(1) Luôn diễn ra trong tế bào chất ở cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.(2) Tiểu phần bé tiếp xúc trước tiểu phần lớn trong quá trình dịch mã.(3) Trên cùng một mARN có thể có nhiều riboxom cùng hoạt động.(4) Mỗi loại riboxom chỉ hoạt động trên những loại mARN nhất định.(5) Các chuỗi polipeptit đang được tổng hợp trên cùng một mARN ở cùng một thời điểm có số lượng, thành phần axit amin khác nhau.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 23 : Giả sử một gen đang nhân đôi trong môi trường có 1 phân tử 5- Brôm Uraxin (5-BU) thì sau 5 lần nhân đôi thì số lượng gen đột biến bị đột biến thay thế A-T bằng G-X và số gen bình thường lần lượt là bao nhiêu? Biết rằng 5-BU chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen nói trên.
A 3 và 28
B 7 và 24
C 15 và 16.
D 1 và 30
- Câu 24 : Một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc có trật tự nuclêôtit như sau:5’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT– XXA – ATG – XGG – GXG – GXX – GAA – XAT3’Nếu xảy ra một đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit làm cho số axit amin của chuỗi pôlipeptit trong phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 5 axit amin. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây có thể xảy ra?(1) Mất một cặp nuclêôtit X-G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’.(2) Thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit T-A.(3) Thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 17 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit T-A .(4)Thay thế một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí thứ 21 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit X-G.Số trường hợp là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 25 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về sự chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái?(1) Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì hiệu suất sinh thái càng giảm dần do sự thất thoát năng lượng càng lớn.(2) Trong hệ sinh thái, thực vật không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật.(3) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ có khoảng 90% năng lượng được tích lũy qua mỗi bậc dinh dưỡng, phần còn lại bị tiêu hao do hoạt động hô hấp, tạo nhiệt, chất thải...(4) Trong hệ sinh thái, năng lượng được tái sử dụng nhiều lần qua các bậc dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn.(5) Phần năng lượng thất thoát cao nhất là do quá trình hô hấp của sinh vật.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 26 : Trong chu trình Nitơ, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?(1) Thực vật hấp thu Nitơ chủ yếu dưới dạng nitrat và muối amôn để tạo ra các hợp chất hữu cơ chứa gốc amin.(2) Vi khuẩn nốt sần sống cộng sinh với cây họ đậu và đa số các vi khuẩn sống tự do trong đất có khả năng cố định Nitơ.(3) Nitrat được hình thành bằng con đường vật lý (điện và quang hóa), hóa học và sinh học, trong đó con đường hóa học là quan trọng nhất.(4) Nấm và vi khuẩn phân hủy các hợp chất chứa Nitơ để giải phóng muối amôn trong đất.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 27 : Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và một số nhận xét tương ứng như sau:(1) Tế bào A mang có chứa ít nhất là hai cặp gen dị hợp.(2) Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài là 2n = 8.(3) Tế bào A có xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân 1.(4) Tế bào A tạo ra tối đa là 4 loại giao tử khác nhau về các gen đang xét.(5) Tế bào A không thể tạo được giao tử bình thường.Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần, số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 28 : Ở một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen thuộc 1 cặp NST thường. Nếu giả sử quần thể bao gồm các loại cây thể lưỡng bội, tam nhiễm và tứ nhiễm đều có khả năng sinh giao tử bình thường và các giao tử đều sống sót thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có sư phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1: 2: 1?
A 3
B 8
C 9
D 15
- Câu 29 : Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể tứ nhiễm ở NST số 10 có kiểu gen là AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở mỗi tế bào đều diễn ra bình thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con được tạo ra từ giảm phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo được các loại giao tử nào sau đây?
A AAA, AO, aa
B Aaa, AO, AA
C AAA, AO, Aa
D AAa, aO, AA.
- Câu 30 : Ở một loài động vật có vú, phép lai giữa một con cái bị đột biến thể một ở cặp NST số 8 và một con đực bị đột biến thể ba ở cặp NST số 10 sinh ra một con non có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng giống với các con bình thường. Nếu trong giảm phân của cặp bố mẹ này, NST vẫn phân ly bình thường, không phát sinh đột biến mới thì khả năng con non này bị đột biến NST là:
A 37,5%
B 25%
C 75%
D 50%
- Câu 31 : Nếu trong quá trình giảm phân ở tất cả các tế bào sinh trứng của châu chấu cái (2n=24) đều hoàn toàn bình thường, còn ở tất cả các tế bào sinh tinh của châu chấu đực đều không có sự phân li của nhiễm sắc thể giới tính thì tính theo lí thuyết, khi 2 con châu chấu này giao phối với nhau sẽ tạo ra loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể với tỉ lệ là:
A 25%
B 50%
C 75%
D 12,5%
- Câu 32 : Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ xuất hiện ở đời con của phép lai ♂AaBbDdEE ×♀ AabbDdEe là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 33 : Lai hai dòng chuột đuôi dài và ngắn được F1 toàn chuột đuôi dài và ở F2 có tỉ lệ 3 dài: 1 ngắn. Xác suất để đời con của một tổ hợp lai giữa 2 chuột F1 thu được 2 con đuôi dài và 2 con đuôi ngắn là:
A
B
C
D
- Câu 34 : Khi cho lai giữa cây thuần chủng thân cao, quả ngọt với cây thân thấp, quả chua, F1 thu được toàn cây thân cao, quả ngọt. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được: 27 thân cao, quả ngọt : 21 thân thấp, quả ngọt : 9 thân cao, quả chua : 7 thân thấp, quả chua. Biết rằng tính trạng vị quả do một cặp gen quy định, gen nằm trên NST thường. Cho cây F1 lai phân tích, tỷ lệ kiểu hình thu được ở Fa là
A 3 thân thấp, quả ngọt : 3 thân thấp, quả chua : 1 thân cao, quả ngọt : 1 thân cao, quả chua.
B 3 thân cao, quả ngọt : 3 thân cao, quả chua : 1 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.
C 9 thân cao, quả ngọt : 3 thân cao, quả chua : 3 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.
D 7 thân cao, quả ngọt : 7 thân cao, quả chua : 1 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.
- Câu 35 : Ở một loài chim, A: chân cao, a: chân thấp, B: lông đuôi dài, b: lông đuôi ngắn. Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài giao phối với chim thuần chủng chân thấp, lông đuôi ngắn được F1 đồng loạt chân cao, lông đuôi dài. Cho chim mái F1 giao phối với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn thu được F2 như sau: 25% chim trống chân cao, lông đuôi dài: 25% chim trống chân thấp, lông đuôi dài: 25% chim mái chân thấp, lông đuôi ngắn: 25% chim mái chân cao, lông đuôi ngắn. Nếu cho các chim F2 giao phối tự do với nhau thì tỉ lệ chim trống chân cao, lông đuôi dài thu được ở đời lai là:
A
B
C
D
- Câu 36 : Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt : 31,25% hoa hồng, quả ngọt : 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa hồng, quả chua : 6,25% hoa trắng, quả ngọt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?(1) Kiều hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 3 loại kiểu gen qui định(2) Số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả chua.(3) Nếu cho các cây hoa đỏ, quả ngọt ở F2 tạp giao thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả ngọt thu được là .(4) Số phép lai ở P có thể thực hiện để thu được F1 như trên ở loài này là 2 phép lai.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 37 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Cho cơ thể mang 3 cặp gen dị hợp thuộc 2 cặp NST thường khác nhau tự thụ phấn, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết?(1) Tần số hoán vị gen là 20%.(2) Số cá thể F1 có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 12,25%.(3) Số cá thể mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 7,25%.(4) Số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 46,6875%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 38 : Ở một loài thực vật, A; thân cao, a: thân thấp, B: hạt tròn, b: hạt dài, D: chín sớm, d: chín muộn. Cho cây thuần chủng thân cao, hạt tròn, chín sớm giao phấn với cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 56,25% cây thân cao, hạt tròn, chín sớm: 18,75% thân cao, hạt dài, chín muộn: 18,75% thân thấp, hạt tròn, chín sớm: 6,25% thân thấp, hạt dài, chín muộn. Nếu cho các cây thân cao, hạt tròn, chín sớm ở F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thu được ở đời lai theo lý thuyết là bao nhiêu? Biết rằng tần số hoán vị gen (nếu có) bé hơn 50% và diễn biến nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở hai giới và ở các thế hệ lai là như nhau.
A
B
C
D
- Câu 39 : Xét 3 tế bào sinh dục ở một cá thể đực có kiểu gen đang tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu giả sử gen A cách gen B 30 cM, gen D cách gen E 20 cM thì tính theo lý thuyết, trong số các giao tử được tạo ra, loại giao tử có kiểu gen AB De có tỉ lệ tối đa là:
A 100%
B 25%
C 50%
D 14%
- Câu 40 : Ở thỏ tính trạng màu sắc lông do quy luật tương tác át chế gây ra (A-B- và A-bb: Lông trắng; aaB- lông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích thước lông do một cặp gen quy định (D; lông dài, d: lông ngắn). Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng, dài có kiểu gen dị hợp tử về tất cả các cặp gen giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng, ngắn được thế hệ lai F2 phân li theo tỉ lệ như sau: 15 lông trắng, dài : 15 lông trắng, ngắn : 4 lông đen, ngắn : 4 lông xám, dài : 1 lông đen, dài : 1 lông xám, ngắn. Cho biết gen quy định trính trạng nằm trên NST thường và cặp A,a nằm trên cặp NST thường số 1, cặp B,b và D,d cùng nằm trên 1 cặp NST thường số 2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Thỏ F1 có kiểu gen của P là Aa .(2) Ở F2 có tối đa 27 loại kiểu gen.(3) Tần số hoán vị là 30%.(4) Tỉ lệ của các cá thể lông trắng, ngắn thuần chủng ở F2 là 2,5%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 41 : Ở một loài thú, khi cho lai giữa cá thể cái thuần chủng chân cao, lông dài với cá thể đực chân thấp, lông ngắn thu được F1 toàn chân cao, lông dài. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:- Giới cái: 300 con chân cao, lông dài.- Giới đực:135 con chân cao, lông dài; 135 con chân thấp, lông ngắn; 15 con chân cao, lông ngắn; 15 con chân thấp, lông dài.Biết rằng hai tính trạng trên được qui định bởi 2 cặp gen A, a và B, b, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Phát biểu sau đây là đúng ?(1) Hai cặp gen quy định hai tính trạng có thể thuộc vùng tương đồng hoặc không tương đồng trên cặp NST giới tính.(2) Kiểu gen của con cái F1 là XABXab.(3) Tần số hoán vị gen là 20%.(4) Nếu cho con đực chân thấp, lông ngắn ở F2 lai với con cái F1 thì tỉ lệ kiểu hình chân cao, lông dài thu được là 45%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 42 : Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định không phân biệt được mùi vị nằm trên NST thường. Nếu trong 1 cộng đồng người cân bằng di truyền, tần số alen a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 đứa con có cả trai lẫn gái, trong đó có 2 đứa phân biệt được mùi vị và 1 đứa không phân biệt được mùi vị là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 43 : Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có 4 alen, trong đó có 3 alen là đồng trội (A1, A2, A3) đều trội hoàn toàn so với alen A4.(1) Nếu locut này nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y thì đã tạo ra 26 kiểu gen khác nhau trong quần thể lưỡng bội của loài này.(2) Nếu locut này thuộc vùng tương đồng cặp NST giới tính X và Y thì số kiểu hình tối đa của thể lưỡng bội là 11.(3) Nếu locut này thuộc một cặp NST thường thì số loại kiểu gen tối đa của thể 4 nhiễm ở cặp này là 35 loại.(4) Nếu locut này thuộc một cặp NST thường thì thể lưỡng bội có tối đa 7 kiểu hình khác nhau.(5) Nếu locut này nằm trên cặp NST thường thì các thể 4 nhiễm về cặp này khi giảm phân cho tối đa 10 loại giao tử thừa một nhiễm sắc thể.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 44 : Ở một quần thể (P) của một loài thực vật, xét gen có 2 alen A và a qui định chiều cao cây. Chọn ngẫu nhiên cây thân cao từ quần thể đem tự thụ phấn thì thấy rằng cứ 4000 cây con thì có 250 cây thân thấp. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ P ngẫu phối thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở thế hệ sau là:
A
B
C
D
- Câu 45 : Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong hai gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả hai bệnh trên là:
A 98%
B 25%
C 43,66%.
D 41,7%.
- Câu 46 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về khả năng uốn cong được lưỡi ở người ở người do một trong hai alen của gen quy định. Biết rằng quần thể này trạng thái cân bằng và tỉ lệ người có khả năng uốn cong lưỡi trong quần thể là 64%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Trong phả hệ có tối đa 4 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp.(2) Xác suất cặp vợ chồng I3 và I4 mang kiểu gen khác nhau là 18,75%.(3) Xác suất để người II8 và II9 có kiểu gen giống nhau là 56,25%.(4) Nếu đứa con gái III10 lấy một người chồng có khả năng uống cong lưỡi thì khả năng họ sinh được hai đứa con khác giới tính và ít nhất có 1 đứa không có khả năng uốn cong lưỡi là 7,66%
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 47 : Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli có các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim tham gia phân giải đường
A glucôzơ
B lactôzơ
C mantôzơ
D galactôzơ.
- Câu 48 : Ở sinh vật nhân thực, các gen trong tế bào chất
A thường chỉ di truyền từ mẹ cho con
B không mang thông tin mã hóa cho các phân tử prôtêin.
C không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân đột biến.
D luôn phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
- Câu 49 : Khu phân bố của loài bị chia cắt bởi các vật cản địa lí làm cho các quần thể cùng loài bị cách li nhau. Trong những điều kiện sống khác nhau, CLTN đã tích lũy các biến dị di truyền theo những hướng khác nhau, từ đó dần dần hình thành loài mới. Đây là cơ chế hình thành loài theo con đường
A sinh thái (cách li sinh thái)
B địa lí (khác khu vực địa lí).
C lai xa và đa bội hóa
D tự đa bội.
- Câu 50 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? -
A Đột biến gen có thể làm biến đổi cấu trúc của phân tử mARN tương ứng.
B Gen đột biến có thể được di truyền cho thế hệ sau.
C Chỉ có những gen tiếp xúc với tác nhân đột biến mới bị đột biến.
D Đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit.
- Câu 51 : Có bao nhiêu ví dụ sau đây là cơ chế cách li trước hợp tử?(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang ở Trung Á.(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết.(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ.(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên không thụ phấn được cho nhau.(5) Cỏ băng trong và ngoài bãi bồi sông Vônga ra hoa vào hai mùa khác nhau nên không thụ phấn cho nhau.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 52 : Một quần thể hươu lên núi kiếm ăn, chiều tối những con ốm yếu không xuống chân núi được nằm lại trên sườn núi. Đêm đến, lũ quyét tràn về, cuốn theo tất cả những con khỏe mạnh dưới chân núi, chỉ còn những con ốm yếu nằm lại trên sườn núi sống sót. Qua thời gian, từ các cá thể sống sót này hình thành một quần thể mới có thành phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể ban đầu. Đây là một ví dụ về tác động của
A đột biến.
B di – nhập gen.
C chọn lọc tự nhiên
D các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 53 : Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con luôn mang kiểu hình của mẹ thì gen quy định tính trạng đang xét nằm ở.
A vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
B tế bào chất.
C tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y
D nhiễm sắc thể thường.
- Câu 54 : Cho các giai đoạn của diễn thế sinh thái nguyên sinh:(1) Môi trường chưa có sinh vật.(2) Hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.(4) Các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.Các giai đoạn trên diễn ra theo trình tự đúng là:
A (1) → (3) → (4) → (2)
B (4) → (1) → (3) → (2)
C (1) → (2) → (4) → (3)
D (1) → (2) → (3) → (4).
- Câu 55 : Phát biểu nào sau đây không đúng về chuỗi và lưới thức ăn?
A Sinh khối của mắt xích phía trước thường lớn hơn mắt xích phía sau liền kề.
B Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào chuỗi thức ăn.
C Khi thành phần loài thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng thay đổi.
D Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
- Câu 56 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vai trò của các nhân tố tiến hóa?(1) Đột biến, di – nhập gen, CLTN, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.(2) Đột biến gen có thể tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.(3) Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ tiến hóa.(4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen, làm giảm sự đa dạng di truyền.
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 57 : Ở một loài cá nhỏ, gen A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn toàn so với alen a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ nước có nền cát màu nâu có thành phần kiểu gen là 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa.Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, xu hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể ở các thế hệ cá con tiếp theo được mô tả rút gọn bằng sơ đồ nào sau đây?
A 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa → 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa → 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa.
B 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa → 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa → 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa.
C 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa → 0,49AA + 0,3Aa + 0,21aa → 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa.
D 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa → 0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa → 0,48AA + 0,16Aa + 0,36aa.
- Câu 58 : Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh trong quần thể?(1) Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.(2) Cá mập con khi mới nở sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.(3) Các cây bạch đàn cạnh tranh nhau về ánh sáng, nước và muối khoáng.(4) Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh sản.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 59 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào?
A Kì đầu giảm phân I và giảm phân II, nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép.
B Kì sau giảm phân II, hai crômatit trong mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động.
C Kì giữa giảm phân II, nhiễm sắc thể kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào.
D Kì cuối giảm phân II, mỗi nhiễm sắc thể đơn tương đương với một crômatit ở kì giữa.
- Câu 60 : Khi nói về giới hạn sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.(2) Ở trong khoảng cực thuận, sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển tốt nhất.(3) Ở trong khoảng chống chịu, sinh vật không thể tồn tại được.(4) Biết được giới hạn sinh thái của một loài nào đó có thể suy ra vùng phân bố của loài đó, từ đó đề ra biện pháp chăm sóc hợp lí.(5) Loài có giới hạn sinh thái rộng với nhiều nhân tố sinh thái thì thường có vùng phân bố rộng.
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 61 : Có bao nhiêu quan hệ sau đây cả 2 loài đều có lợi và nhất thiết phải sống chung?(1) Giun đũa sống trong ruột lợn và lợn.(2) Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ và cây gỗ.(3) Chim sáo bắt rận trên lưng trâu và trâu.(4) Trùng roi sống trong ruột mối và mối.(5) Vi khuẩn trong nốt sần cây họ Đậu và cây họ Đậu.(6) Cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn.
A 4
B 2
C 3
D 5
- Câu 62 : Ở người, cho những bệnh, hội chứng sau:(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh bạch cầu ác tính.(3) Bệnh máu khó đông. (4) Hội chứng Tớcnơ.(5) Bệnh bạch tạng. (6) Hội chứng Đao.Trong các bệnh, hội chứng trên có bao nhiêu bệnh di truyền liên quan đến đột biến gen?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 63 : Cho các nhận định sau về hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên:(1) Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung vật chất và năng lượng cho chúng.(2) Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.(3) Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học thấp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.(4) Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.(5) Hệ sinh thái nhân tạo có năng suất sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.Số nhận định đúng là
A 2
B 5
C 3
D 4
- Câu 64 : Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định hình dạng quả. Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen chỉ có A hoặc B cho quả tròn, kiểu gen aabb cho quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P), tạo ra F1 toàn cây quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn, tạo ra F3. Bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?(1) F1 dị hợp 2 cặp gen.(2) Các cây quả dẹt F2 có 4 kiểu gen.(3) Ở F3 có 2 loại kiểu hình.(4) Ở F3, cây quả dài chiếm tỉ lệ 1/81.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 65 : Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
A
B
C
D
- Câu 66 : Ở thỏ, một cá thể đực có kiểu gen . 2000 tế bào sinh tinh của cá thể này giảm phân tạo giao tử, trong đó có 400 tế bào giảm phân xảy ra hoán vị. Tần số hoán vị gen và tỉ lệ loại giao tử Ab lần lượt là:
A 0% và 50%
B 10% và 50%.
C 20% và 50%
D 10% và 20%.
- Câu 67 : : Ở ruồi giấm, alen trội A quy định thân xám, alen lặn a quy định thân đen; alen trội B quy định cánh dài, alen lặn b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Alen trội D quy định mắt đỏ, alen lặn d quy định mắt trắng. Cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Lai hai ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P) với nhau, tạo ra F1 có 2,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:
A
B
C
D
- Câu 68 : Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây sai?
A Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần về các kiểu gen khác nhau.
B Tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần và dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
C Quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn xảy ra hiện tượng thoái hóa giống.
D Quần thể ban đầu có 1/2 cây đồng hợp trội và 1/2 cây đồng hợp lặn, tự thụ phấn sẽ không làm xuất hiện cây dị hợp.
- Câu 69 : Ở một loài thú, xét cặp gen A, a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có tần số alen A ở giới đực là 0,6 và alen a ở giới cái 0,8. Qua ngẫu phối, quần thể đạt cân bằng di truyền. Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng là
A 0,48AA: 0,44Aa: 0,08aa.
B 0,12AA: 0,56Aa: 0,32aa.
C 0,09AA: 0,42Aa: 0,49aa
D 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa.
- Câu 70 : Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,7; b là 0,6. Biết các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn. Quần thể này(1) có 4 loại kiểu hình.(2) có 8 loại kiểu gen.(3) có tỉ lệ kiểu gen AaBb lớn nhất.(4) có tỉ lệ kiểu gen aaBB nhỏ nhất.Số dự đoán đúng là
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 71 : Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần thể ban đầu (P) cân bằng có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các con non có kiểu gen AA và Aa đều bằng 25%, khả năng sống sót của các con non có kiểu hình lặn là 50%. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
B Thế hệ hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa.
C Thế hệ hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa.
D Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41 Aa : 0,5aa.
- Câu 72 : Bốn tế bào A, B, C, D đều thực hiện quá trình nguyên phân. Tế bào B có số lần nguyên phân gấp 3 lần so với tế bào A và chỉ bằng 1/2 số lần nguyên phân của tế bào C. Tổng số lần nguyên phân của cả 4 tế bào là 15. Nếu quá trình trên cần được cung cấp 816 nhiễm sắc thể đơn cho cả 4 tế bào nguyên phân thì số nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài bằng
A 16
B 6
C 12
D 8
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen