Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của Sở giáo...
- Câu 1 : Khi học về nhiễm sắc thể (NST), một học sinh có những phát biểu như sau:(1) Trong tất cả các tế bào của mọi loài sinh vật, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.(2) NST có 2 loại: NST thường và NST giới tính. Trong tế bào sinh dưỡng (2n) các loại sinh vật thường có nhiều cặp NST thường và một cặp NST giới tính.(3) Các loài khác nhau có số lượng NST khác nhau. Loài nào tiến hóa hơn thì có số lượng NST nhiều hơn.(4) Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái, cấu trúc.(5) ở kì giữa của nguyên phân, NST có cấu trúc kép, mỗi NST gồm 2 cromatit dính nhau ở tâm động.Những phát biểu nào nói trên là đúng?
A (2), (4), (5)
B (1), (2), (4), (5)
C (1), (3), (5)
D (2), (3), (5)
- Câu 2 : Để duy trì và phát triển, thì quần thể phải có số lượng cá thể đạt
A Kích thước tối thiểu.
B Kích thước tối đa.
C Kích thước trung bình.
D Trên kích thước tối đa.
- Câu 3 : Khi nói về điều hòa hoạt động gen, phát biểu nào sau đây sai?
A Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen tạo ra.
B Một gen điều hòa có thể tác động đến nhiều Operon.
C Gen điều hòa chỉ tổng hợp protein ức chế khi nhóm gen cấu trúc ngừng hoạt động.
D Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở mức phiên mã.
- Câu 4 : Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung A-U, G-X và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào dưới đây?(1) Phân tử ADN mạch kép. (4) quá trình phiên mã.(2) Phân tử mARN. (5) Quá trình dịch mã.(3) Phân tử tARN. (6) Quá trình tái bản ADN.
A (2), (6)
B (1), (4)
C (3), (5)
D (1), (5)
- Câu 5 : Sự phân tầng trong quần xã sinh vật làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài là do
A Tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật.
B Tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống.
C Sự phân hóa ổ sinh thái giữa các loài trong quần xã.
D Giảm số lượng cá thể trong quần xã.
- Câu 6 : Ở biển có loài cá ép thường bá chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của:
A Hợp tác
B Kí sinh
C Cộng sinh
D Hội sinh
- Câu 7 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Mã di truyền là mã bộ ba nghĩa là cứ 3 nucleotit trên mạch mã gốc của gen mã hóa cho 1 axit amin trong phân tử protein hoặc phát tín hiệu kết thúc phiên mã.(2) Mã di truyền có tính đặc hiệu, nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin, trừ AUG và UGG.(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, các mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.(4) Bộ ba mã mở đầu trên mARN là 5’AUG 3’ có chức năng khởi đầu phiên mã và mã hóa axit amin mêtiônin (ở sinh vật nhân sơ là foocmin mêtiônin).
A 4
B 2
C 1
D 3
- Câu 8 : Có bao nhiêu phương pháp tạo được nguồn biến dị tổ hợp?(1) Cho lai 2 cá thể cùng loài có kiểu gen khác nhau.(2) Dung hợp tế bào trần (lai tế bào).(3) Chuyển gen từ loài này sang loài khác.(4) Cấy truyền phôi.
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 9 : Trong số các xu hướng sau:(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.(4) Quần thể được phân hóa tạo thành các dòng thuần.(5) Làm giảm độ đa dạng di truyền.(6) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.Có bao nhiêu xu hướng biểu hiện ở quần thể tự thụ phấn?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 10 : Bộ ba đối mã (anticodon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là:3’
A AUG 5’
B 3’XAU 5’
C 5’XAU 3’
D 5’AUG3’
- Câu 11 : Bảng dưới đây cho biết một số ví dụ về ứng dụng của di truyền học trong chọn giống:Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới dây, phương án nào đúng?
A 1-e, 2-d, 3-c, 4-a, 5-d
B 1-b, 2-c, 3-a, 4-e, 5-d
C 1-e, 2-c, 3-a, 4-d, 5-b
D 1-b, 2-a, 3-c, 4-e, 5-d
- Câu 12 : Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa là:
A Đột biến gen
B Biến dị cá thể
C Thường biến
D Đột biến nhiễm sắc thể
- Câu 13 : Những đặc trưng nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?(1) Mọi sinh vật có vật chất di truyền là axit nucleic.(2) Tế bào của mọi sinh vật đều dùng chung mã di truyền.(3) Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.(4) ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.(5) Bộ xương người và thú đều gồm 3 phần.(6) Protein của các loài đều được cấu tạo từ 20 loại axit amin.
A (1), (2), (4), (6)
B (2), (3), (4), (5)
C (3), (4), (5), (6)
D (1), (2), (3), (4)
- Câu 14 : Cho các nhân tố sau:(1) Đột biến (2) di – nhập gen (3) chọn lọc tự nhiên(4) giao phối ngẫu nhiên (5) các yếu tố ngẫu nhiên (6) các cơ chế cách liCó bao nhiêu nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của quần thể?
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 15 : Cây hạt trần ngự trị, bò sát cổ ngự trị, phân hóa chim là những đặc điểm thuộc kì nào của đại Trung sinh?
A Triat(Tam Điệp)
B Kreta(Phấn Trắng)
C Đệ Tam
D Jura
- Câu 16 : Cho các phương pháp sau:(1) Nuôi cấy mô ở thực vật (2) cấy truyền phôi (3) lai tế bào sinh dưỡng(4) gây đột biến (5) nhân bản vô tính tự nhiên(6) nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinhCó bao nhiêu phương pháp dùng để nhân nhanh giống trong quá trình sản xuất nông nghiệp?
A 2
B 5
C 3
D 4
- Câu 17 : Khi nghiên cứu về di truyền ở người đã thu được một số kết quả sau:(1) Các năng khiếu toán học, âm nhạc, hội họa có cơ sở di truyền đa gen, đồng thời chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường.(2) Hội chứng Đao, hội chứng Tớcnơ do đột biến số lượng NST.(3) Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X .(4) Các đặc tính tâm lí, tuổi thọ chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.(5) Tính trạng nhóm máu, máu khó đông hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu gen.(6) Mắt đen trội hơn mắt nâu, tóc quăn trội hơn tóc thẳng.Có bao nhiêu kết quả thu được qua nghiên cứu phả hệ?
A 3
B 2
C 4
D 5
- Câu 18 : Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:(1) Rừng rụng lá ôn đới (2) rừng lá kim phương bắc(rừng taiga)(3) rừng mưa nhiệt đới (4) đồng rêu hàn đớiCác khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ bắc cực đến xích đạo lần lượt là:
A (4), (1), (2), (3)
B (4), (3), (1), (2)
C (3), (1), (2), (4)
D (4), (2), (1), (3)
- Câu 19 : Cho một só nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau:(1) Gen lặn ở thể đồng hợp lặn.(2) Gen lặn trên NST thường ở thể dị hợp.(3) Gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở giới dị giao.(4) Gen lặn trên NST giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị hợp.(5) Gen lặn ở thể đơn bội.(6) Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm.Trong các nhận định trên, nhận định đúng là:
A (1), (4), (6)
B (1), (3), (5)
C (1), (2), (4)
D (1), (2), (5)
- Câu 20 : Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.(2) CLTN quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.(3) CLTN tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.(4) Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.(5) CLTN là nhân tố trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.(6) CLTN không phải là nhân tố trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể mà chỉ đóng vai trò sàng lọc giữ lại các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.
A 5
B 4
C 2
D 3
- Câu 21 : Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại.(2) Giá trị của đột biến gen có thể thay đổi tùy vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen.(3) Đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nucleotit gọi là đột biến điểm.(4) Tất cả các đột biến gen sau khi phát sinh đều sẽ được di truyền lại cho thế hệ sau.
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 22 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
B Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật.
C Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí.
D Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 23 : Cách li địa lí không phải là nhân tố tiến hóa nhưng có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới vì :
A Cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể
B Điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
C Điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
D Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hienj cách li sinh sản
- Câu 24 : Thường biến có đặc điểm là những biến đổi
A Đồng loạt, xác định, không di truyền.
B Đồng loạt, xác định, một số trường hợp di truyền.
C Riêng lẻ, không xác định, di truyền.
D Đồng loạt, không xác định, không di truyền.
- Câu 25 : Các NST kép không tách qua tâm động và mỗi NST kép trong cặp đồng dạng đang phân li ngẫu nhiên về mỗi cực dựa trên thoi vô sắc. Hoạt động nói trên của NST xảy ra ở
A Kì cuối của lần giảm phân I .
B Kì sau của lần giảm phân I
C Kì sau của nguyên phân
D Kì sau của lần giảm phân II
- Câu 26 : Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu. Có bao nhiêu lí do sau đây là nguyên nhân giúp cả 5 loài trên giảm cạnh tranh lẫn nhau để cùng tồn tại?(1) Các loài trên cùng ăn một loài sâu, cùng vị trí và trong cùng một thời gian.(2) Mỗi loài ăn một loài sâu khác nhau, nhưng cùng ở một vị trí và thời gian trong ngày.(3) Mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau trong rừng.(4) Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.(5) Ổ sinh thái cả các loài không trùng nhau.
A 4
B 3
C 2
D 5
- Câu 27 : Biến đổi khí hậu trên Trái Đất đang gây ra tình trạng hạn hán, nắng nóng và xâm nhập mặn ở các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long ở nước ta. Hoạt động nào của con người đã trực tiếp gây ra tình trạng nói trên?(1) Phá rừng bừa bãi để lấy đất canh tác.(2) Khai thác và sử dụng quá nhiều nguồn nhiên liệu hóa thạch.(3) Xây dựng các khu bảo tồn đa dạng sinh học.(4) Sử dụng quá nhiều các loại thuốc trừ sâu hóa học trong sản xuất nông nghiệp.
A (1) và (4)
B (2) và (4)
C (2) và (3)
D (1) và (2)
- Câu 28 : Khi nói về quy luật tác động của nhân tố sinh thái, có những phát biểu nào sau đây là đúng?(1) Các loài đều có phản ứng như nhau với cùng một tác động của 1 nhân tố sinh thái.(2) Mỗi loài đều có phản ứng như nhau với tác động của các nhân tố khác nhau.(3) Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy lẫn nhau hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau.(4) Các giai đoạn khác nhau của một cơ thể có phản ứng khác nhau trước cùng một nhân tố sinh thái.(5) Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái.
A (3), (4), (5)
B (1), (4), (5)
C (1), (2), (3)
D (2), (3), (4)
- Câu 29 : Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Men Đen gồm:(1) Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết.(2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vài tính trạng khác nhau rồi phân tích kết quả ở đời F1, F2, F3.(3) Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa giả thuyết giải thích kết quả.Trình tự các bước Men Đen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A (1), (2), (3), (4)
B (2), (3), (4), (1)
C (3), (2), (4), (1)
D (2), (1), (3), (4)
- Câu 30 : Sơ đồ bên dưới mô tả lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, X, Y,Z. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:(1) Nếu loài D bị loại ra khỏi quần xã thì loài A sẽ mất đi.(2) Loài B tham gia vào 3 chuỗi thức ăn của quần xã.(3) Loài X suy giảm số lượng sẽ khiến cho cạnh tranh giữa 3 loài B, C,D tăng lên.Phương án trả lời đúng là:
A (1) đúng, (2) sai, (3) đúng.
B (1) sai, (2) đúng, (3) sai.
C (1) đúng, (2) sai, (3) sai.
D (1) sai, (2) đúng, (3) đúng
- Câu 31 : Ở người, hình dạng mũi do một gen có 2 alen quy định. Một cặp vợ chồng đều mũi cong sinh ra người con đầu lòng mũi cong, biết rằng em gái của người chồng và em trai của người vợ đều có mũi thẳng, những người khác trong 2 gia đình đều có mũi cong. Kết luận nào dưới đây đúng?
A Xác suất sinh ra người con thứ 2 có kiểu gen dị hợp là 3/4..
B Xác suất để người con đầu lòng nói trên không mang alen lặn là 1/2.
C Tất cả các con của cặp vợ chồng này đều có mũi cong.
D Cả 2 vợ chồng trên đều có kiểu gen dị hợp
- Câu 32 : Cho lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen ( Aa và Bb) phân li độc lập thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, các cá thể sinh ra đều có khả năng sống sót và sinh sản bình thường. Số loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu trường hợp trong các kết quả dưới đây?(1) 2 kiểu hình (2) 3 kiểu hình (3) 4 kiểu hình (4) 5 kiểu hình(5) 6 kiểu hình (6) 7 kiểu hình (7) 8 kiểu hình (8) 9 kiểu hình
A 7
B 6
C 4
D 5
- Câu 33 : Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x♂AaBb, trong quá trình giảm phân tạo giao tử, biết cơ thể đực có một số tế bào rối loại phân li trong giảm phân II của cặp NST mang cặp gen Aa, các quá trình khác diễn ra bình thường. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử tạo thành đều có khả năng sống xót. Theo lí thuyết, ở đời con có bao nhiêu kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu kiểu gen lệch bội?
A 6 kiểu gen lưỡng bội và 12 kiểu gen lệch bội.
B 6 kiểu gen lưỡng bội và 15 kiểu gen lệch bội
C 6 kiểu gen lưỡng bội và 6 kiểu gen lệch bội.
D 6 kiểu gen lưỡng bội và 9 kiểu gen lệch bội.
- Câu 34 : Ở gà, alen A quy định chân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao; cho lai với gà mái thứ 2 thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây là không đúng?
A Ở đời con, gà trống có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 25%.
B Khi cho F1 của phép lai với gà mái thứ nhất ngẫu phối thì đời con F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 13 chân cao : 3 chân thấp
C Khi cho F1 của phép lai với gà mái thứ hai ngẫu phối thì đời con F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 7 chân cao : 9 chân thấp.
D Gen quy định chiều cao chân nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X.
- Câu 35 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho các cây cà chua tam bội và tứ bội giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường , các giao tử đực tạo thành đều có khả năng thụ tinh. Có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?
A 2
B 6
C 1
D 4
- Câu 36 : Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 so với sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là: sinh vật sản xuất (2,1 . 106 calo)→ sinh vật tiêu thụ bậc 1 ( 1,2 . 104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1 . 102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5 . 102 calo).
A 0,0052%
B 0,57%
C 0,92%
D 45,5%
- Câu 37 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân thấp. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp thu được F1 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Nhận định nào sau đây không đúng?
A Khi cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được F3 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 4AA : 4Aa : 1aa.
B Khi cho các cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn thì thu được F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C Khi cho các cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn thì thu được F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1AA : 2Aa : 1aa.
- Câu 38 : Ở ruồi nhà có 2n = 12. Xét trên NST thường có 2 cặp NST tương đồng có cấu trúc giống hệt nhau, 3 cặp NST mà trên mỗi cặp có 2 cặp gen dị hợp. Xét một gen gồm 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Các cá thể ruồi đực có thể cho bao nhiêu loại tinh trùng khác nhau?
A 512
B 256
C 192
D 1536
- Câu 39 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên NST thường. Cho lai 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ 25% cây thân cao, quả tròn : 50% cây thân cao, quả dài : 25% cây thân thấp, quả dài. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?(1) F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 20%.(2) F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo, hai gen liên kết hoàn toàn.(3) F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên.(4) Cơ thể cái khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cặp NST giới tính XX với tần số 18%.
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 40 : Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân tạo giao tử abXde chiếm tỉ lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXDEY, biết rằng quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường. Trong số nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?(1) Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn chiếm tỉ lệ 25%.(2) Cơ thể cái tạo ra giao tử mang ít nhất mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 97,75%.(3) Đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 54,5%.(4) Cơ thể cái khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cặp NST giới tính XX với tần số 18%.
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 41 : : Gen B có số nucleotit loại A chiếm 30%, do xảy ra đột biến mất đoạn thành gen b và làm cho số nucleotit loại A giảm đi 1/6, loại G giảm đi 1/4 so với khi chưa đột biến. Sau đột biến gen b chỉ còn dài 4080A0. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định là đúng?(1) Số nucleotit các loại của gen b sẽ là: A=T= 720, G=X= 480.(2) Khi cặp gen này nhân đôi 2 lần thì tổng số nucleotit loại X mà môi trường cần cung cấp là 3150.(3) Tổng số liên kết hidro của gen B là 3600.(4) Tổng số nucleotit của gen B là 2640.
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 42 : Có 2 quần thể của một loài ngẫu phối. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số alen a bằng 0,6. Nếu toàn bộ cá thể của quần thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Cấu trúc di truyền của quần thể mới khi đạt trạng thái cân bằng là:
A 0,3025AA : 0,4950Aa : 0,2025aa
B 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
C 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
D 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
- Câu 43 : Ở một loài thực vật, khi cho cây quả dẹt thuần chủng lai với cây quả dài thu được F1 100% cây quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 89 cây quả dẹt : 61 cây quả tròn : 10 cây quả dài. Khi cho các cây quả tròn ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời con tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A 2 cây quả dẹt : 1 cây quả tròn: 1 cây quả dài.
B 3 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
C 2 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài
D 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn: 1 cây quả dài.
- Câu 44 : Ở một loài thực vật, trong kiểu gen có mặt 2 gen trội (A,B) quy định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; không có gen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên NST thường, cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 37,5% đỏ, ngọt : 31,25% hồng, ngọt : 18,75% đỏ, chua : 6,25% hồng, chua : 6,25% trắng, ngọt.Kiểu gen của F1 phù hợp với kết quả phép lai trên là:
A Bb hoặc Aa
B Bb hoặc Aa
C Bb hoặc Aa
D Bb hoặc Aa
- Câu 45 : Một cơ thể có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử, trong quá trình đó một số tế bào không phân li trong giảm phân II. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể đó tạo ra có thể là:
A 7
B 10
C 11
D 9
- Câu 46 : Thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền 0,2AA : 0,8Aa. Nếu tất cả các hợp tử aa bị chết do tác động của chọn lọc tự nhiên thì ở thế hệ F5, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất thu được một cá thể có kiểu gen Aa là bao nhiêu?
A 0,1924
B 0,3911
C 0,2550
D 0,0676
- Câu 47 : Ở người, bệnh hói đầu do một gen có 2 alen trên NST thường quy định: Kiểu gen BB quy định kiểu hình hói đầu, kiểu gen bb quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb quy định kiểu hình hói đầu ở nam và kiểu hình bình thường ở nữ. Gen quy định nhận biết màu sắc có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X (alen M quy định khả năng nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen m quy định kiểu hình mù màu đỏ - lục). Trong một quần thể người cân bằng di truyền, trong tổng số nam giới tỉ lệ hói đầu là 36%; trong tổng số nữ giới mắc bệnh mù màu là 1%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh con trai đầu lòng không hói đầu nhưng mắc bệnh mù màu. Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?(1) Tần số các alen B = 0,2, b = 0,8 ; tần số alen M = 0,9, m= 0,1.(2) Cấu trúc di truyền của quần thể về bệnh hói đầu là 0,04BB : 0,32Bb : 0,64bb.(3) Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh người con thứ 2 bị cả 2 bệnh trên là 1 /24.(4) Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh người con thứ 2 không bị cả 2 bệnh trên là 17/24.
A 1
B 2
C 4
D 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen