- Địa lí ngành thương mại
- Câu 1 : Nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua được gọi là:
A Chợ
B Trung tâm thương mại
C Thị trường
D Siêu thị
- Câu 2 : Hoạt động của thị trường cơ bản tuân theo quy luật nào?
A Cung – cầu
B Cạnh tranh
C Tương hỗ
D Trao đổi
- Câu 3 : Vật ngang giá hiện đại dùng để đo giá trị hàng hóa phổ biến hiện nay là?
A Vàng
B Tiền
C Đá quý
D Cổ phiếu
- Câu 4 : Vai trò nào dưới đây không phải là vai trò của ngành thương mại?
A Là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng
B Điều tiết hoạt động sản xuất
C Hướng dẫn tiêu dùng và tạo ra tập quán tiêu dùng mới
D Tạo ra khối lượng hàng hóa lớn đáp ứng nhu cầu của con người
- Câu 5 : Đặc điểm không đúng với ngành nội thương là:
A Thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ
B Tạo ra thị trường thống nhất trong nước
C Gắn thị trường trong nước với quốc tế
D Phục vụ cho nhu cầu của từng cá nhân trong xã hội
- Câu 6 : Cán cân xuất – nhập khẩu được tính bằng:
A Hiệu số giữa giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu
B Tổng số giữa giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu
C Tích số giữa giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu
D Thương số giữa giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu
- Câu 7 : Xuất siêu được hiểu là tình trạng:
A Giá trị xuất khẩu nhỏ hơn giá trị nhập khẩu
B Giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu
C Giá trị xuất khẩu đạt trên 100 tỉ USD
D Giá trị nhập khẩu đạt trên 100 tỉ USD
- Câu 8 : Cơ cấu hàng xuất khẩu của các nước đang và kém phát triển chủ yếu là:
A Nông, lâm, thủy sản, nguyên liệu và khoáng sản
B Máy móc
C Sản phẩm đã qua chế biến
D Hàng tiêu dùng
- Câu 9 : Các nước phát triển xuất khẩu sản phẩm nào là chủ yếu?
A Nông, lâm, thủy sản, nguyên liệu và khoáng sản
B Máy móc, tư liệu sản xuất
C Sản phẩm đã qua chế biến
D Hàng tiêu dùng
- Câu 10 : Các nước đang phát triển nhập khẩu mặt hàng chính là?
A Nông, lâm, thủy sản, nguyên liệu và khoáng sản
B Máy móc, tư liệu sản xuất
C Sản phẩm đã qua chế biến
D Hàng tiêu dùng
- Câu 11 : Những đồng ngoại tệ mạnh trên thế giới là?
A USD, bảng Anh, Euro, yên Nhật
B USD, nhân dân tệ, bảng Anh, yên Nhật
C Euro, USD, bảng Anh, Frăng – Pháp
D Euro, nhân dân tệ, bảng Anh, yên Nhật
- Câu 12 : Khu vực có tỉ trọng buôn bán nội vùng lớn nhất là:
A Bắc Mĩ
B Châu Á
C Châu Âu
D Trung và Nam Mĩ
- Câu 13 : Biểu hiện nào sau đây đúng khi cung lớn hơn cầu?
A Giá cả có xu hướng tăng lên
B Hàng hóa khan hiếm
C Sản xuất có nguy cơ đình trệ
D Kích thích nhà sản xuất mở rộng sản xuất kinh doanh
- Câu 14 : Điều nào sau đây không đúng về tiền tệ?
A Là một loại hàng hóa đặc biệt
B Có tác dụng là vật ngang giá chung
C Là thước đo giá trị của hàng hóa, dịch vụ
D Có tác dụng điều tiết sản xuất và tiêu dùng
- Câu 15 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với thị trường thế giới?
A Là hệ thống toàn cầu, phát triển phức tạp
B Hoạt động theo quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh
C Ổn định và ít biến động
D Các nước phát triển kiểm soát thị trường thế giới
- Câu 16 : Thị trường thế giới ra đời cùng với xu hướng:
A Công nghiệp hóa
B Toàn cầu hóa
C Tự do hóa
D Hiện đại hóa
- Câu 17 : Các nước đang phát triển chủ yếu xuất khẩu hàng nông sản và khoáng sản thô vì?
A Không đủ máy móc và công nghệ để chế biến thành sản phẩm tinh
B Xuất khẩu thô để đỡ tốn chi phí sơ chế
C Do bán sản phẩm thô dễ hơn bán sản phẩm đã qua chế biến
D Do sản xuất như thừa nên xuất khẩu thô thu thêm ngoại tệ
- Câu 18 : Ở các nước đang phát triển, cán cân thương mại phổ biến trong tình trạng:
A Xuất siêu
B Nhập siêu
C Cân bằng
D Thay đổi thất thường
- Câu 19 : Tại sao các quốc gia phát triển như Hoa Kì, Pháp, Anh lại có tình trạng nhập siêu trong cán cân xuất nhập khẩu? (Bảng 40.1 trang 156)
A Do kinh tế dần suy thoái, sản xuất trong nước ngưng trệ
B Do dân số già, thiếu lao động sản xuất
C Do hàng hóa đắt nên thiếu sức cạnh tranh
D Do nhập khẩu nhiều hàng tiêu dùng từ các nước đang phát triển
- Câu 20 : Các nước đang phát triển cần đẩy mạnh ngành ngoại thương vì?
A Mở rộng thị trường buôn bán, xuất khẩu được nhiều hơn
B Tăng cường giao lưu buôn bán, xuất khẩu hàng hóa và nhập khẩu máy móc, tư liệu hiện đại
C Xu hướng chung của thế giới cần phải tuân theo
D Sản xuất trong nước yếu kém nên cần phải phụ thuộc vào thế giới
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)