Đề thi thử THPT QG môn Sinh THPT Chuyên ĐH Sư phạm...
- Câu 1 : Một nhà khoa học đang nghiên cứu chức năng của một gen mới. cô ấy xác định 5 alen của gen này, và mỗi gen mang một đột biến khác nhau. Cô chỉ có thể chọn 1 alen để nghiên cứu, vì vậy cô ấy muốn chọn alen có nhiều khả năng nhất sẽ cho kiểu hình cực đoan (kiểu hình khác nhất với kiểu dại). bản đồ gen cho bình thường dưới đây. Dựa vào thông tin dưới đây về mỗi đột biến, vậy alen nào cô ấy sẽ chọn ?
A Allele với 1 bp (base pair) thêm vào tại Exon 1
B Allele với 50 bp mất đi tại promoter
C Allele với 2 bp mất đi tại intron 1
D allele với 1 codon kết thúc sớm tại Exon 2
- Câu 2 : Dưới đây là phả hệ kiểu hình của một gia đình có tiền sử bệnh Huntinton. Phép lai này chỉ ra điều gì về di truyền của bệnh này ?
A đó là alen trội liên kết Y
B Đó là alen lặn liên kết Y
C Đó là alen trội liên kết với NST thường
D Đó là alen lặn liên kết với NST thường
- Câu 3 : Nếu hình trên cho thấy một lưới thức ăn của sinh vật biển, thì sinh vật nhỏ nhất là:
A A
B C
C I
D E
- Câu 4 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi sau giảm phân. Người ta cho lai hai cơ thể bố mẹ (P) đều có hai cặp gen dị hợp trên cùng một nhiễm sắc thể tương đồng với nhau. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?1. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp đều tử thì đời con có kiểu hình khác P chiếm 25%2. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:13. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời còn có kiểu hình giống P chiếm 50%4. Nếu kiểu gen của P khác nhau thì đời con có tỉ lệ kiểu hình lặn hai tính trạng chiếm 25%
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 5 : Cho biết mỗi kiểu gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là gen trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. TÍnh theo lý thuyết, có mâý kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe?(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256(2) Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4(5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên
A 4
B 2
C 3
D 5
- Câu 6 : Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây với nhau, thu được F1 gồm 312 cây, trong đó có 78 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây có bao nhiêu phép lai phù hợp kết quả trên?(1) AaBb × Aabb (2) AaBB × aaBb (3) Aabb × Aabb(4) aaBb × aaBb (5) Aabb × aabb (6) aaBb × AaBB(7) Aabb × aaBb (8) AaBb × aabb (9) AaBb × AaBb
A 4
B 6
C 5
D 3
- Câu 7 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:(1) AAaaBbbb × aaaaBBbb (2) AAaaBBbb × AaaaBbbb(3) AaaaBBBb × AaaaBbbb (4) AaaaBBbb × AaBb(5) AaaaBBbb × aaaaBbbb (6) AaaaBBbb × aabbTheo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A 1 phép lai
B 2 phép lai
C 3 phép lai
D 4 phép lai
- Câu 8 : Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:(1) AAaa × AAaa (2) AAaa × Aaaa (3) AAaa × Aa(4) Aaaa × Aaaa (5) AAAa × aaaa (6) Aaaa × AaCó bao nhiêu tổ hợp lai cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng:
A 2 tổ hợp
B 4 tổ hợp
C 1 tổ hợp
D 3tổ hợp
- Câu 9 : Ở quần thể động vật, cho biết gen alen A quy định kiểu hình chân dài trội hoàn toàn so với alen a quy định chân ngắn. Biết rằng quần thể trên có cá thể bao gồm cả đực và cái. Tần số alen A ở giới đực là 0,6, còn ở giới cái tần số alen A là 0,4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, quần thể F1 trên thu được 2000 cá thể. Sau một thế hệ ngẫu phối nữa ta thu được quần thể F2 với 4000 cá thể. Cho các phát biểu sau:(1) Trong 2000 cá thể ở quần thể F1 trong đó số cá thể chân ngắn là 480(2) Quần thể F2 là một quần thể cân bằng(3) ở quần thể F2 số cá thể dị hợp là 1000(4) Ở quần thể F1 số cá thể đồng hợp là 960Số phát biểu đúng là:
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 10 : Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn.Phép lai P : ♂ AB/abDd ×♀AB/abDd thu được F1 có số cá thể mang 3 tính trạng lặn chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra HVG cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1I. Có tối đa 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hìnhII. Số cá thể mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng chiếm 10%III. Số cá thể dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm 34%IV. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM
A 4
B 1
C 3
D 2
- Câu 11 : Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen quy định. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền . trong đó IA = 0,5 ; IB =0,2 IO = 0,3. Có mấy kết luận chính xác ?(1) Người có nhóm máu AB chiếm tỷ lệ 10%(2) Người có nhóm máu O chiếm tỷ lệ 9%(3) Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu(4) Người nhóm máu A chiếm tỷ lệ 35%(5) Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỷ lệ 5/11
A 2
B 3
C 5
D 4
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen