Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Địa lớp 10 năm 2019 - T...
- Câu 1 : Ngành công nghiệp nào sau đây đòi hỏi phải có không gian sản xuất rộng lớn ?
A. Công nghiệp chế biến.
B. Công nghiệp dệt may.
C. Công nghiệp cơ khí.
D. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
- Câu 2 : Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm những phân ngành nào sau đây ?
A. Khai thác dầu khí, công nghiệp luyệnkim và cơ khí.
B. Công nghiệp điện lực, hóa chất và khai thác than.
C. Khai thác gỗ, khai thác dầu khí và công nghiệp nhiệt điện.
D. Khai thác than, khai thác dầu khí và công nghiệp điện lực.
- Câu 3 : Khoáng sản nào sau đây được coi là "vàng đen" của nhiều quốc gia ?
A. Than
B. Dầu mỏ.
C. Sắt.
D. Man gan.
- Câu 4 : Ý nào sau đây không phải là vai trò của ngành công nghiệp điện lực ?
A. Đẩy mạnh tiến bộ khoa học –kĩ thuật.
B. Là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại.
C. Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị của nhiều nước.
D. Đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người.
- Câu 5 : Loại than nào sau đây có trữ lượng lớn nhất thế giới ?
A. Than nâu.
B. Than đá.
C. Than bùn.
D. Than mỡ.
- Câu 6 : Dầu mỏ tập trung nhiều nhất ở khu vực nào sau đây ?
A. Bắc Mĩ.
B. Châu Âu.
C. Trung Đông.
D. Châu Đại Dương.
- Câu 7 : Ở nước ta hiện nay, dầu mỏ đang khai thác nhiều ở vùng nào ?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Câu 8 : Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp điện tử - tin học ?
A. Ít gây ô nhiễm môi trường.
B. Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước.
C. Không chiếm diện tích rộng.
D. Không yêu cầu cao về trình độ lao động.
- Câu 9 : Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng bao gồm
A. thịt, cá hộp và đông lạnh, rau quả sấy.
B. dệt - may, chế biến sữa, sành - sứ - thủy tinh.
C. nhựa, sành - sứ - thủy tinh, nước giải khát .
D. dệt - may, da giầy, nhựa, sành - sứ - thủy tinh.
- Câu 10 : Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây có quy mô lớn nhất ?
A. Điểm công nghiệp.
B. Khu công nghiệp tập trung.
C. Trung tâm công nghiệp.
D. Vùng công nghiệp.
- Câu 11 : Ngành công nghiệp nào sau đây là ngành chủ đạo và quan trọng của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
A. Nhựa.
B. Da giầy.
C. Dệt - may.
D. Sành - sứ - thủy tinh.
- Câu 12 : Ý nào dưới đây là đúng khi nói về sản lượng dầu mỏ trên thế giới ?
A. Sản lượng khai thác liên tục tăng.
B. Sản lượng khai thác không ổn định.
C. Sản lượng khai thác liên tục giảm.
D. Sản lượng khai thác không thay đổi.
- Câu 13 : Cho bảng số liệu:Tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệptrên thế giới thời kỳ 1950 -> 2003.
A. biểu đồ cột ghép.
B. biểu đồ tròn.
C. biểu đồ miền.
D. biểu đồ đường.
- Câu 14 :
Công nghiệp được chia làm hai nhóm A, B là dựa vào: A. Tính chất và đặc điểm
B. Trình độ phát triển
C. Công dụng kinh tế của sản phẩm
D. Lịch sử phát triển của các ngành
- Câu 15 :
Công nghiệp dệt thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển vì: A. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ, phong phú
B. Có lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu lớn về nhân công
C. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn vì có dân số đông
D. Cả ba lý do trên đều đúng
- Câu 16 :
Vai trò chủ đạo của ngành công nghiệp được thể hiện: A. Cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất cho tất cả các ngành kinh tế
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
C. Tạo ra phương pháp tổ chức và quản lí tiên tiến
D. Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên
- Câu 17 :
Qúa trình chuyển dịch từ một nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang một nền kinh tế dựa vào sản xuất công nghiệp gọi là: A. Hiện đại hóa
B. Cơ giới hóa
C. Công nghiệp hóa
D. Tất cả các ý trên đều đúng
- Câu 18 :
Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp: A. Sản xuất phân tán trong không gian
B. Sản xuất bao gồm hai giai đoạn
C. Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân bố tỉ mỉ, có sự phối hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng
D. Sản xuất có tính tập trung cao độ
- Câu 19 :
Nhân tố có tác dụng lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp trên thế giới cũng như ở Việt Nam là: A. Vị trí địa lí
B. Tài nguyên thiên nhiên
C. Dân cư và nguồn lao động
D. Cơ sở hạ tầng
- Câu 20 :
Nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản dùng để chỉ: A. Dầu khí
B. Than đá
C. Củi, gỗ
D. Sức nước.
- Câu 21 :
“Điểm công nghiệp” được hiểu là: A. Một đặc khu kinh tế.
B. Một điểm dân cư có vài xí nghiệp công nghiệp.
C. Một diện tích nhỏ dùng để xây dựng một số xí nghiệp công nghiệp.
D. Một lãnh thổ nhất định có những điều kiện thuận lợi để xây dựng các xí nghiệp công nghiệp.
- Câu 22 :
Về phương diện quy mô có thể xếp các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn như sau: A. Điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp
B. Điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp
C. Khu công nghiệp, điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp
D. Vùng công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, điểm công nghiệp
- Câu 23 : Nhân tố làm thay đổi việc khai tthác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp:
A. Dân cư và lao động
B. Thị trường
C. Tiến bộ khoa học kĩ thuật
D. Chính sách
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 1 Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 2 Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 7 Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Ôn tập chương I
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 8 Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 9 Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 41 Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 42 Môi trường và sự phát triển bền vững
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 38 Thực hành Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuyê và kênh đào Panama
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 34 Thực hành Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới