Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 26 Bước phát triển mới c...
- Câu 1 : Lý do chủ yếu nhất Pháp cử Na-va sang Đông Dương?
A. Vì sau chiến tranh Triều Tiên Mĩ muốn tăng cường can thiệp vào Đông Dương.
B. Vì Na-va được Mĩ chấp thuận.
C. Vì phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Pháp lên cao.
D. Sau 8 năm tiến hành chiến tranh Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp có nhiều khó khăn về kinh tế tài chính.
- Câu 2 : Nội dung chủ yếu trong bước một của kế hoạch quân sự Na-va là gì?
A. Phòng ngự chiến lược ờ miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam.
B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.
C. Tấn công chiến lược ở 2 miền Nam -Bắc.
D. Phòng ngự chiến lược ở 2 miền Nam-Bắc.
- Câu 3 : Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Na- va:
A. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương trong 18 tháng hi vọng “kết thúc chiến tranh trong danh dự
C. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng,
D. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý muốn.
- Câu 4 : Tháng 9/1953, Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp đề ra kế hoạch tác chiến Đông-Xuân 1953-1954 với quyết tâm gì?
A. Giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận chính diện và sau lưng địch.
B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phân tán lực lượng địch.
C. Phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở.
D. Giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Luông Phra-bang
- Câu 5 : Phương hướng chiến lược của ta trong cuộc tiến công Đông- Xuân 1953-1954 là gì?
A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng
B. Tập trung lực lượng tiến cộng vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, buộc chúng bị động phân tán lực lượng.
C. Tranh giao chiến ở miền Bắc để chuẩn bị đàm phán.
D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông-Xuân 1953- 1954.
- Câu 6 : Từ cuối năm 1953 đến đầu 1954, ta phá tan lực lượng địch buộc chúng phải tăng cường lực lượng để đối phó với ta ở những vị trí xung yếu mà chúng không thể bỏ đó là những vùng nào?
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông Phra-bang.
B. Điện Biên Phủ, Thà khẹt, Plây-cu, Luông Phra-bang.
C. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Luông Phra-bang
D. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, sầm nưa.
- Câu 7 : Đông-Xuân 1953-1954 ta tích cực, chủ động tiến công địch ở 4 hướng nào sau đây?
A. Việt Bắc, Tây Bắc, Đồng bằng Bắc bộ, Thanh Nghệ Tĩnh.
B. Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào.
C. Tây Bắc, Hạ Lào, Trung Lào, Nam Lào.
D. Tây Bắc, Tây Nguyên, Hạ Lào, Thượng Lào.
- Câu 8 : Phương châm chiến lược của ta trong Đông-Xuân 1953-1954 là gì?
A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”
B. “Đánh chắc, thắng chắc”
C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.
D. "Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt", “Đánh ăn chắc Đánh chắc thắng”.
- Câu 9 : Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954 ta buộc địch phân tán lực lượng thành 5 nơi tập trung quân, đó là đâu?
A. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Luông Phra-bang
B. Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Kom Tum, Luông Phra-bang
C. Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Thà Khẹt, Luông Phra-bang.
D. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô. Tây Nguyên, Luông Phra-bang.
- Câu 10 : Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 là gì?
A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp
B. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp- Mĩ
C. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động phân tán và giam chân ở miền rừng núi
D. Làm thất bại âm mưu, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của thực dân Pháp
- Câu 11 : Khẩu hiệu “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”, là tinh thần của quân và dân ta trong chiến dịch nào
A. Chiến dịch Biên giới 1950.
B. Chiến dịch Tây Bắc 1952.
C. Chiến dịch Đông-Xuân 1953-1954.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
- Câu 12 : Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là gì?
A. Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh hùng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
B. Cỗ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình.
C. Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỉ XX.
D. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
- Câu 13 : Hội nghị Giơ-ne-vơ bàn về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Đông Dương họp từ ngày nào?
A. Ngày 26/4/1954
B. Ngày 1/5/1954
C. Ngày 7/5/1954
D. Ngày 8/5/1954
- Câu 14 : Trong các nội dung sau, nội dung nào không có trong Hiệp định Giơ-ne-vơ?
A. Hiệp định công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương
B. Hiệp định qui định ngừng bắn, thời gian chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời là vĩ tuyến 17, cấm 2 bên trả thù những người cộng tác với đối phương
C. Ngày 20/7/1956 Việt Nam sẽ tổng tuyển cử tự do trong cả nước đê thống nhất nước Việt Nam.
D. Để cho nhân dân Miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 1 Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 3 Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 4 Các nước Châu Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 5 Các nước Đông Nam Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 6 Các nước châu Phi
- - Trắc nghiệm Bài 7 Các nước Mĩ La - tinh - Lịch sử 9
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 8 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 9 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 10 Các nước Tây Âu