- Xác suất trong di truyền học quần thể số 1
- Câu 1 : Để làm giảm TSTĐ alen a từ 0,96 xuống 0,03 chỉ do áp lực của chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu gen aa thì cần khoảng bao nhiêu thế hệ?
A 33
B 18
C 29
D 45
- Câu 2 : Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỷ lệ các kiểu gen là:
A 0,12
B 0,21
C 0,09
D 0,16
- Câu 3 : Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen quy định. Một huyện đảo có tần số IA = 0,2; IB = 0,7.
A 21%
B 28%
C 14%
D 15%.
- Câu 4 : Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể ngẫu phối đang cân bằng về di truyền, A có tần số 0,3 và B có tần số 0,7. Kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ:
A 0,42
B 0,0378
C 0,3318
D 0,21
- Câu 5 : Một quần thể của một loài thực vật, xét gen A có hai alen là A và a; gen B có 3 alen là B1, B2 và B3. Hai gen A và B nằm trên hai cặp NST khác nhau. Trong quần thể này, tần số của A là 0,6; tần số của B1 là 0,1; tần số của B2 là 0,3. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng về di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thì theo lí thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen aaB1B3 là:
A 192
B 180
C 96
D 360
- Câu 6 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có 64% số người mang gen bạch tạng. Trong quần thể này, kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
A 0,48
B 0,36
C 0,32
D 0,04
- Câu 7 : Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 cá thể đực mang kiểu gen AA, 300 cá thể đực mang kiểu gen Aa, 500 cá thể cái mang kiểu gen aa. Tần số alen a của quần thể là:
A 0,35
B 0,75
C 0,65
D 0,25
- Câu 8 : Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 16 cá thể AA, 48 cá thể Aa. Nếu kiểu gen aa đều bị chết ở giai đoạn phôi thì theo lí thuyết đến thế hệ F2, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ trưởng thành là:
A
B
C
D
- Câu 9 : Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 25 cá thể AA, 75 cá thể Aa. Nếu kiểu gen aa đều bị chết ở giai đoạn phôi thì theo lí thuyết đến thế hệ F3, tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ trưởng thành là:
A
B
C
D
- Câu 10 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 84% cây cao : 16% cây thấp. Nếu cho các cây thân cao F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:
A 18 cây thân cao : 7 cây thân thấp.
B 6 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp.
- Câu 11 : Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng.
A 2 quần thể.
B 4 quần thể.
C 3 quần thể.
D 1 quần thể.
- Câu 12 : Ở đậu Hà Lan, A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt vàng tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 17 hạt vàng : 3 hạt xanh. Nếu cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A 91% hạt vàng : 9% hạt xanh.
B 77,5% hạt vàng : 22,5% hạt xanh.
C 31 hạt vàng : 3 hạt xanh.
D 7 hạt vàng : 9 hạt xanh.
- Câu 13 : Ở một quần thể thực vật có kích thước lớn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Sau một thế hệ ngẫu phối, thu được F1 có 63% cây thân cao, hoa đỏ; 21% cây thân cao,hoa trắng; 12% cây thân thấp, hoa đỏ; 4% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, các cây thân cao, hoa đỏ đồng hợp tử về cả hai cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ:
A 45%
B 18%
C 36%
D 9%
- Câu 14 : Ở một loài côn trùng, gen B nằm trên NST thường quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen. Cho các con đực thân xám giao phối với các con cái thân đen được F1 có tỉ lệ 75% thân xám : 25% thân đen. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A 25 thân đen : 39 thân xám.
B 55 thân đen : 9 thân xám.
C 9 thân đen : 7 thân xám.
D 1 thân đen : 3 thân xám.
- Câu 15 : Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100 cá thể đều có kiểu hình trội, quá trình tự thụ phấn liên tục thì đến đời F3 thấy có tỉ lệ kiểu hình là 43 cây hoa đỏ : 21 cây hoa trắng. Trong số 100 cây (P) nói trên, có bao nhiêu cây thuần chủng ?
A 25 cây.
B 50 cây.
C 35 cây.
D 0 cây.
- Câu 16 : Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100 cá thể đực mang kiểu gen AA, 900 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:
A 50%
B 18%
C 100%
D 25%.
- Câu 17 : Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở thế hệ F2, tỉ lệ cây hoa trắng là 40%. Nếu ở F2 các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là:
A 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B 99 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C 21 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.
D 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
- Câu 18 : Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình của quần thể trên là:
A 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.
B 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
C 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.
D 84% cánh dài : 16% cánh ngắn.
- Câu 19 : Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 20 hạt AA, 80 hạt Aa lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Ở thế hệ F2, cây trưởng thành có kiểu gen AA có tỉ lệ là
A 5/7
B 1/6
C 5/16
D 1/16
- Câu 20 : Ở một loài thực vật lưỡng tính sinh sản bằng giao phấn ngẫu nhiên, có gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt mang kiểu gen aa bị chết trên đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 100 hạt (gồm 20 hạt AA, 40 hạt Aa, 40 hạt aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1. Các cây F1 ra hoa kết hạt tạo nên thế hệ F2. Tỉ lệ hạt F2 nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là:
A 48/49
B 1/16
C 1/9
D 15/16
- Câu 21 : Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỷ lệ các kiểu gen là:- Ở giới cái: 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa- Ở giới đực: 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04aaSau khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, do điều kiện sống thay đổi, những cá thể có kiểu gen aa trở nên không có khả năng sinh sản. Hãy xác định tần số các alen a của quần thể sau 5 thế hệ ngẫu phối.
A 0,12
B 0,21
C 0,09
D 0,16
- Câu 22 : Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen quy định. Một huyện đảo có tần số IA = 0,2; IB = 0,7.Nếu quần thể đang cân bằng về di truyền thì người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ:
A 21%
B 28%
C 14%
D 15%.
- Câu 23 : Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng.Xét các quần thể có cấu trúc di truyền sau đây:1- 100% cây hoa đỏ 2- 100% cây hoa hồng.3- 100% cây hoa trắng 4- 50% cây hoa đỏ, 50% cây hoa trắng5- 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng6- 16% cây hoa đỏ, 48% cây hoa hồng, 36% cây hoa trắng.Trong một quần thể nói trên, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền ?
A 2 quần thể.
B 4 quần thể.
C 3 quần thể.
D 1 quần thể.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen