30 bài tập Vấn đề phát triển thương mại và du lịch...
- Câu 1 : Ở nhiều nơi của vùng biển phía Nam nước ta, hoạt động du lịch biển diễn ra được trong suốt cả năm, chủ yếu là do
A gió mùa thổi trong năm.
B địa hình ven biển đa dạng.
C nền nhiệt cao quanh năm.
D thời gian mùa khô dài.
- Câu 2 : Điểm nào sau đây không đúng với ngành nội thương của nước ta ?
A Thị trường thống nhất trong cả nước.
B Kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ.
C Hàng hoá phong phú, đa dạng.
D Có nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia
- Câu 3 : Các di sản thế giới của nước ta tập trung nhiều nhất ở khu vực :
A Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B Đồng bằng sông Hồng.
C Duyên hải miền Trung.
D Đông Nam Bộ.
- Câu 4 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục trang 24, Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta hiện nay là :
A Khoáng sản.
B Hàng công nghiệp nặng.
C Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
D Hàng nông, lâm, thuỷ sản.
- Câu 5 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 25 cho biết các trung tâm du lịch ý nghĩa quốc gia bao gồm
A Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh
B Hà Nội, Hải Phòng, Huế, TP. Hồ Chí Minh
C Hà Nội, Hạ Long, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
D Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng
- Câu 6 : Đây không phải là đặc điểm hoạt động nội thương của nước ta thời kì sau Đổi mới.
A Đã hình thành hệ thống chợ có quy mô lớn bên cạnh hệ thống chợ quê.
B Cả nước có một thị trường thống nhất, tự do lưu thông hàng hoá.
C Hàng hoá ngày càng đa dạng, chất lượng ngày càng được nâng lên.
D Đáp ứng ngày càng cao nhu cầu hàng hoá cho người dân.
- Câu 7 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới tăng trưởng xuất khẩu của nước ta trong thời gian vừa qua là
A kí hiệp định thương mại với Hoa Kì.
B hàng hóa được nhiều nước ưa dùng.
C nhu cầu thị trường ngày càng tăng.
D giá thành nhiều sản phẩm phù hợp.
- Câu 8 : Lượng khách du lịch nội địa ở nước ta không ngừng tăng lên chủ yếu là do
A các loại hình giao thông vận tải phát triển mạnh.
B đẩy mạnh phục hồi và tổ chức các lễ hội truyền thống.
C chính sách quảng bá của các công ty du lịch.
D chất lượng cuộc sống của người dân được nâng cao.
- Câu 9 : Điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi để phát triển du lịch biển - đảợ ở nước ta?
A Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
B Nguồn lao động dồi dào, chất lượng được nâng cao.
C Vùng biển rộng, kín, nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
D Nhu cầu du lịch của nhân dân lớn và có xu hướng tăng
- Câu 10 : Ở nhiều nơi của vùng biển phía Nam nước ta, hoạt động du lịch biển diễn ra được trong suốt cả năm chủ yếu là do
A nền nhiệt cao quanh năm.
B gió mùa thổi trong năm.
C thời gian mủa khô kéo dài.
D địa hình ven biển đa dạng.
- Câu 11 : Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh xuất khẩu ở nước ta là
A thúc đẩy công nghiệp chế biến, đa dạng sản phẩm.
B tăng đầu tư, thu hút nhiều ngành sản xuất tham gia.
C phát triển sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường.
D đổi mới quản lý, tăng cường liên kết với các nước.
- Câu 12 : Tình hình không đúng với ngành ngoại thương của nước ta là:
A Thị trường buôn bán mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.
B Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới.
C Các mặt hàng xuất nhập khẩu ngày càng đa dạng hơn.
D Cán cân xuất nhập khẩu luôn xuất siêu từ sau năm 2000 đến nay.
- Câu 13 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết khu vực đang có tỉ trọng giảm trong tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước phân theo thành phần kinh tế?
A Khu vực Nhà nước
B Khu vực ngoài Nhà nước
C Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
D Khu vực tư nhân, cá thể
- Câu 14 : Thành tựu trong cán cân thương mại của nước ta đang chuyển dần sang xuất siêu nguyên nhân chủ yếu do
A nhu cầu nhập nguyên nhiên liệu giảm.
B sự suy yếu của các đối thủ cạnh tranh
C việc mở rộng nhiều thị trường mới.
D sản xuất trong nước phát triển mạnh.
- Câu 15 : Sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào sự phân bố của
A trung tâm du lịch.
B các ngành sản xuất.
C dân cư.
D tài nguyên du lịch.
- Câu 16 : Ở nước ta, hạn chế nào sau đây là lớn nhất đối với các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu?
A Chất lượng sản phẩm chưa cao.
B Chưa đáp ứng thị trường EU.
C Tỉ trọng mặt hàng gia công lớn.
D Nguy cơ ô nhiễm môi trường.
- Câu 17 : Khách du lịch quốc tế đến với nước ta tăng hàng năm do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A Nâng cấp sân bay, mở nhiều đường bay quốc tế.
B Lao động được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp.
C Thiên nhiên ưu đãi với nhiều thắng cảnh đẹp.
D Một đất nước yên bình, giàu tài nguyên du lịch.
- Câu 18 : Biện pháp quan trọng để giảm tình trạng nhập siêu ở nước ta hiện nay là
A đánh thuế cao các mặt hàng nhập khẩu.
B đẩy mạnh sản xuất, nâng cao chất lượng hàng hóa.
C giảm nhập khẩu các tư liệu sản xuất.
D tăng cường thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
- Câu 19 : Lượng khách du lịch nội địa ở nước ta không ngừng tăng lên chủ yếu do
A chất lượng cuộc sống của người dân được nâng cao.
B dịch vụ du lịch đa dạng và được cải thiện.
C loại hình giao thông vận tải đa dạng.
D đẩy mạnh tổ chức lễ hội truyền thống.
- Câu 20 : Phong trào người Việt dùng hàng Việt có ý nghĩa:
A Giảm sự phụ thuộc vào hàng nhập khẩu
B Thay đổi thói quen sính hàng ngoại nhập
C Thúc đẩy các ngành sản xuất trong nước phát triển.
D Tất cả các ý trên
- Câu 21 : Yếu tố quan trọng đầu tiên để hình thành điểm du lịch là:
A cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
B tài nguyên du lịch tự nhiên, nhân văn.
C hệ thống các nhà hàng, khách sạn.
D cơ sở mua sắm, khu vui chơi giải trí.
- Câu 22 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Từ 1995 đến 2005, cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế ở nước ta có sự chuyển dịch theo hướng:
A Tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, khu vực ngoài Nhà nước.
B Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước.
C Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước và giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
- Câu 23 : Năm 2005, kim ngạch xuất khẩu của nước ta là 32 441 triệu USD, kim ngạch nhập khẩu là 36 978 triệu USD. Số liệu nào sau đây chưa chính xác ?
A Cán cân xuất nhập khẩu là 4537 triệu USD.
B Nước ta nhập siêu 4537 triệu USD.
C Tỉ lệ xuất nhập khẩu là 87,7%.
D Cơ cấu xuất nhập khẩu là 46,7% và 53,3%.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)