Trắc nghiệm Vật lý 8 bài 6: Lực ma sát
- Câu 1 : Trường hợp nào sau đây cần tăng cường lực ma sát?
A. Bảng trơn và nhẵn quá.
B. Khi quẹt diêm.
C. Khi phanh gấp muốn cho xe dừng lại.
D. Các trường hợp trên đều cần tăng cường ma sát.
- Câu 2 : Trong các trường hợp sau trường hợp nào không xuất hiện lực ma sát nghỉ?
A. Quyển sách đứng yên trên mặt bàn dốc
B. Bao xi măng đang đứng trên dây chuyền chuyển động
C. Kéo vật bằng một lực nhưng vật vẫn không chuyển động
D. Hòn đá đặt trên mặt đất phẳng.
- Câu 3 : Quan sát chuyển động của một chiếc xe máy. Hãy cho biết loại ma sát nào sau đây là có ích
A. Ma sát khi phanh xe
B. Ma sát giữa xích và đĩa bánh sau
C. Ma sát giữa lốp xe và mặt đường
D. Ma sát giữa các chi tiết máy với nhau
- Câu 4 : Trường hợp nào ma sát có lợi
A. Ma sát làm mòn đĩa và xích xe đạp
B. Ma sát ở trục các bộ phận quay
C. Ma sát có thể làm cho ô tô vượt qua chỗ lầy
D. Ma sát sinh ra khi đẩy một vật trượt trên sàn
- Câu 5 : Người thợ may sau khi đơm cúc áo thường quấn thêm vài vòng chỉ quanh cúc để:
A. tăng ma sát lăn
B. tăng ma sát nghỉ
C. tăng ma sát trượt
D. tăng quán tính
- Câu 6 : Ý nghĩa của vòng bi là:
A. thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt
B. thay ma sát trượt bằng ma sát lăn
C. thay ma sát lăn bằng ma sát trượt
D. thay ma sát nghỉ bằng ma sát lăn
- Câu 7 : Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 500N. Độ lớn của lực ma sát là:
A. 500N
B. Lớn hơn 500N
C. Nhỏ hơn 500N
D. Chưa thể tính được
- Câu 8 : Một ô tô chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 1000N. Độ lớn của lực ma sát là:
A. 1000N
B. Lớn hơn 1000N
C. Nhỏ hơn 1000N
D. Chưa thể tính được
- Câu 9 : Một vật có khối lượng 50kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là:
A. ${F}_{ms}{=}{35}{N}$
B. ${F}_{ms}{=}{50}{NF}$
C. ${F}_{ms}{>}{35}{N}$
D. ${F}_{ms}{
- Câu 10 : Một vật có khối lượng 25kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 50N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là:
A. ${F}_{ms}{=}{50}{N}$
B. ${F}_{ms}{=}{60}{NF}$
C. ${F}_{ms}{>}{50}{N}$
D. ${F}_{ms}{
- Câu 11 : Một đoàn tàu khi vào ga, biết lực kéo của đầu máy là 20000N. Hỏi độ lớn của lực ma sát khi đó là:
A. 20000N
B. Lớn hơn 20000N
C. Nhỏ hơn 20000N
D. Không thể tính được
- Câu 12 : Một đoàn tàu khi rời ga, biết lực kéo của đầu máy là 15000N. Độ lớn của lực ma sát khi đó là:
A. 15000N
B. Lớn hơn 15000N
C. Nhỏ hơn 15000N
D. Không thể tính được
- Câu 13 : Lực giữ cho vật đứng yên khi vật chịu tác dụng của lực khác là lực:
A. ma sát
B. ma sát lăn
C. ma sát nghỉ
D. ma sát trượt
- Câu 14 : Phát biểu về lực ma sát nào sau đây là sai?
A. Lực ma sát thường cản trở chuyển động của vật, làm vật nóng lên và mài mòn vật.
B. Lực ma sát lăn lớn hơn cả ma sát trượt và ma sát nghỉ.
C. Lực ma sát cần thiết cho sự chuyển động của người, của vật, của xe cộ trên mặt đất.
D. Lực ma sát sẽ cân bằng với lực kéo khi vật chuyển động thẳng đều theo phương nằm ngang.
- Câu 15 : Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay đẩy vật để truyền cho nó một vận tốc. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì
A. Quán tính
B. Lực đẩy của tay
C. Lực ma sát
D. Trọng lực
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 22 Dẫn nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 12 Sự nổi
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 13 Công cơ học
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 25 Phương trình cân bằng nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 26 Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 28 Động cơ nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 27 Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 19 Các chất được cấu tạo như thế nào?
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 20 Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 21 Nhiệt năng