Đề thi giữa kì 1 Lịch Sử 7 có đáp án !!
- Câu 1 : Phần I. Trắc nghiệm
A. Hoa Lư.
B. Phú Xuân.
C. Cổ Loa.
D. Mê Linh.
- Câu 2 : Ý nào không phải là nguyên nhân Ngô Quyền không tiếp tục duy trì chính quyền của họ Khúc?
A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Hán.
B. Ngô Quyền phát triển đất nước thành một quốc gia độc lập.
C. Ngô Quyền thiết lập một chính quyền mới hoàn toàn của người Việt.
D. Ngô Quyền có tư thù với họ Khúc.
- Câu 3 : Bộ máy nhà nước do Ngô Quyền tổ chức là một nhà nước như thế nào?
A. Là một nhà nước đơn giản.
B. Là một nhà nước phức tạp.
C. Là một nhà nước rất quy mô.
D. Là một nhà nước rất hoàn chỉnh.
- Câu 4 : Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi xưng là “Hoàng đế” có ý nghĩa gì?
A. Đinh Bộ Lĩnh muốn ngang hàng với Hoàng đế Trung Quốc.
B. Đinh Bộ Lĩnh khẳng định nước ta độc lập và ngang hàng với Trung Quốc.
C. Đinh Bộ lĩnh muốn khẳng định năng lực của mình.
D. Đinh Bộ Lĩnh không muốn bắt chước Ngô Quyền.
- Câu 5 : Quốc hiệu của nước ta dưới thời Đinh Bộ Lĩnh là gì?
A. Đại Việt.
B. Vạn Xuân.
C. Đại Cồ Việt.
D. Đại Ngu.
- Câu 6 : Những việc làm nào của Đinh Bộ Lĩnh cho thấy tinh thần tự chủ tự cường, khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc?
A. Tự xưng “Hoàng đế”, đặt Quốc hiệu, niên hiệu mới, cấm sử dụng niên hiệu là Trung Quốc.
B. Đem quân tấn công các quốc gia láng giềng.
C. Xây dựng thành trì ở khắp nơi để bảo vệ đất nước.
D. Chuẩn bị quân đội tiến đánh biên giới Trung Quốc.
- Câu 7 : Tại sao Lý Công Uẩn dời đô về Đại La (Thăng Long)?
A. Đây là nơi tụ hội quan yếu của bốn phương có vùng mặt đất rộng mà bằng phẳng, muôn vật tươi tốt và phồn thịnh.
B. Vì Đại La đẹp hơn Hoa Lư.
C. Đại La gần khu vực Cổ Pháp là quê hương của Lý Công Uẩn.
D. Đại La là thành trì quân sự khó công dễ thủ, thuận lợi khi xảy ra chiến sự.
- Câu 8 : Nhà Lý chia đất nước thành bao nhiêu lộ?
A. 24 lộ.
B. 22 lộ.
C. 40 lộ.
D. 42 lộ.
- Câu 9 : Giữa thế kỉ XI, nhà Tống đã giải quyết những khó khăn trong nước như thế nào?
A. Đánh hai nước Liêu – Hạ.
B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu – Hạ.
C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ.
D. Tạo quan hệ ngoại giao mềm dẻo với các nước láng giềng.
- Câu 10 : Tại sao nhà Tống quyết tâm xâm chiếm Đại Việt?
A. Do nhà Lý không chấp nhận tước vương của nhà Tống.
B. Do sự xúi dục của Cham-pa.
C. Do khó khăn về tài chính và sự quấy nhiễu của các tộc người Liêu-Hạ ở biên cương.
D. Do giai đoạn này nhà Tống hùng mạnh.
- Câu 11 : Phần I: Trắc nghiệm
A. Các tướng lĩnh có công, được Ngô Quyền cử đi cai quản các địa phương
B. Các quan địa phương.
C. Chức quan do Trung Quốc cử sang.
D. Các quan lại được bổ nhiệm thông qua con đường thi cử.
- Câu 12 : Dương Tam Kha đã cướp ngôi của họ Ngô trong hoàn cảnh như thế nào?
A. Tình hình đất nước rối loạn, nguy cơ ngoại xâm.
B. Ngô Quyền mất, con còn trẻ không đủ uy tín và sức mạnh giữ vững chính quyền trung ương. Đất nước lâm vào tình trạng không ổn định.
C. Mâu thuẫn trong nội bộ triều đình gay gắt, tranh giành quyền lực.
D. Vua mới còn nhỏ, giao quyền nhiếp chính cho Dương Tam Kha.
- Câu 13 : Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào?
A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất.
B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta.
C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép nhà Đinh nhường ngôi.
D. Đinh Tiên Hoàng mất, các thế lực trong triều ủng hộ Lê Hoàn.
- Câu 14 : Trong xã hội thời Đinh-Tiền Lê, tầng lớp nào dưới cùng của xã hội?
A. Tầng lớp nông dân.
B. Tầng lớp công nhân.
C. Tầng lớp thợ thủ công.
D. Tầng lớp nô tì.
- Câu 15 : Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào?
A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, quan võ.
B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội
C. Vua đứng đầu nằm toàn quyền, giúp việc vua có Thái Sư và Đại Sư.
D. Vua đứng đầu nằm toàn quyền, giúp việc vua có các con của vua.
- Câu 16 : Thời kì cai trị của nhà Lý, quan hệ giữa Đại Việt và Cham-pa như thế nào?
A. Xung đột dẫn tới liên tiếp gây chiến tranh.
B. Quan hệ bình thường.
C. Mâu thuẫn xung đột theo thời gian.
D. Hòa hiếu thân thiện.
- Câu 17 : Tại sao luật pháp thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò?
A. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
B. Đạo phật được đề cao, nên cấm sát sinh.
C. Trâu bò là động vật quý hiếm.
D. Trâu bò là động vật linh thiêng.
- Câu 18 : Để đánh chiếm Đại Việt, nhà Tống đã thực hiện những biện pháp gì?
A. Xúi dục vua Cham –Pa đánh lên từ phía nam, ngăn việc buôn bán, đi lại của nhân dân hai nước và dụ dỗ các tù trưởng người dân tộc ở biên giới.
B. Gửi thư yêu cầu vua Đại Việt đầu hàng đế nhà Tống.
C. Liên minh với Liêu - Hạ đánh Đại Việt.
D. Chấn chỉnh quân đội, khẩn trương tấn công Đại Việt.
- Câu 19 : Ai là người chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống trong những năm 1075-1077?
A. Lý Công Uẩn.
B. Lý Thường Kiệt.
C. Lý Thánh Tông.
D. Lý Nhân Tông.
- Câu 20 : “Cờ lau tập trận” là nói về nhân vật nào trong lịch sử Việt Nam?
A. Lê Hoàn.
B. Trần Quốc Tuấn.
C. Đinh Bộ Lĩnh.
D. Trần Thủ Độ.
- Câu 21 : Căn cứ của Đinh Bộ Lĩnh được xây dựng ở:
A. Hoa Lư (Ninh Bình).
B. Lam Sơn (Thanh Hóa).
C. Triệu Sơn (Thanh Hoá).
D. Cẩm Khê (Phú Thọ).
- Câu 22 : Nhà Tiền Lê đã tổ chức các đơn vị hành chính trong cả nước như thế nào?
A. Chia thành 10 lộ, dưới lộ có phủ và châu.
B. Chia thành 10 lộ, dưới lộ có phủ và huyện.
C. Chia thành 10 lộ, dưới lộ có châu và huyện.
D. Chia thành 10 lộ, dưới lộ có huyện và xã.
- Câu 23 : Quân đội thời Tiền Lê có những bộ phận nào?
A. Bộ binh, tượng binh và kị binh.
B. Cấm quân và quân địa phương.
C. Quân địa phương và quân các lộ.
D. Cấm quân và quân các lộ.
- Câu 24 : Lý do nào không phải nguyên nhân nhà Lý gả công chúa và ban chức tước cho các tù trưởng dân tộc?
A. Củng cố khối đoàn kết dân tộc.
B. Tạo sức mạnh trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
C. Củng cố nền thống nhất quốc gia.
D. Vì ý nguyện của các công chúa.
- Câu 25 : Ý nghĩa bài thơ “Nam Quốc Sơn Hà” là
A. khẳng định độc lập, chủ quyền của nước Nam.
B. khẳng định nước Đại Việt có truyền thống văn hóa lịch sử lâu đời.
C. thể hiện nước Đại Việt có nhiều nhân tài.
D. biểu hiện lòng yêu nước của dân tộc Đại Việt.
- Câu 26 : Năm 1075, Lý Thường Kiệt chỉ huy đánh chiếm căn cứ nào của nhà Tống?
A. Thành Khâm Châu, Liêm Châu, Ung Châu.
B. Thành Ung Châu, Liêm Châu, Kinh Châu.
C. Thành Kinh Châu, Ích Châu, Khâm Châu.
D. Thành Kinh Châu, Ích Châu, Ung Châu.
- Câu 27 : Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khiêm và châu Liêm nhằm mục đích gì?
A. Đánh vào bộ chỉ huy của quân Tống.
B. Đánh vào nơi quân Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt.
C. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt.
D. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt.
- Câu 28 : Đinh Bộ Lĩnh đã liên kết với sứ quân nào?
A. Trần Lãm.
B. Ngô Nhật Khánh.
C. Nguyễn Thu Tiệp.
D. Nguyễn Siêu.
- Câu 29 : Dưới thời nhà Lý, quốc hiệu của nước ta là gì?
A. Đại Cồ Việt.
B. Nam Việt.
C. Đại Việt.
D. Đại Ngu.
- Câu 30 : Tại sao Đinh Bộ Lĩnh thống nhất được đất nước?
A. Nhờ sự ủng hộ của nhân dân, tài năng của Đinh Bộ Lĩnh và sự liên kết với các sứ quân.
B. Nhờ may mắn nên Đinh Bộ Lĩnh thống nhất được đất nước.
C. Đinh Bộ Lĩnh cầu viện bên ngoài để dẹp các sứ quân.
D. Các sứ quân tôn Đinh Bộ Lĩnh làm Hoàng đế, chấm dứt loạn lạc.
- Câu 31 : Hãy cho biết những nghề thủ công phát triển dưới thời Đinh - Tiền Lê?
A. Đúc đồng, rèn sắt, làm giấy, dệt vải, làm đồ gốm.
B. Đúc đồng, luyện kim, làm đồ trang sức.
C. Đức đồng, rèn sắt, dệt vải.
D. Đúc đồng, rèn sắt, làm đồ trang sức, làm đồ gốm.
- Câu 32 : Nhà Tống xúi dục Cham-pa đánh Đại Việt nhằm mục đích gì?
A. Làm suy yếu lực lượng của Cham-pa và lực lượng của Đại Việt đồng thời phá vỡ quan hệ Đại Việt-Cham – pa.
B. Cham – pa có lực lượng quân đội áp đảo Đại Việt, có thể thắng Đại Việt mà nhà Tống không phải động binh.
C. Giúp Cham – pa mở rộng lãnh thổ.
D. Muốn kích động để Đại Việt quay ngược trở lại xâm lược và tiêu diệt Cham-pa.
- Câu 33 : Sau khi rút quân về nước, Lý Thường Kiệt thực hiện phương án quân sự nào?
A. Xây phòng tuyến bên bờ sông Như Nguyệt chống quân Tống.
B. Củng cố thành Thăng Long, chuẩn bị kháng chiến.
C. Xây dựng nhiều thành trì dọc đường từ Thăng Long đến biên giới.
D. Tập trung quân xây dựng công sự tại biên giới chuẩn bị chống quân Tống.
- Câu 34 : Tại sao Lý Thường Kiệt là chủ động giảng hòa?
A. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước, là truyền thống nhân đạo của dân tộc.
B. Lý thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống.
C. Để bảo toàn lực lượng của nhân dân.
D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
- Câu 35 : Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi xưng là “Hoàng đế” có ý nghĩa gì?
A. Đinh Bộ Lĩnh muốn ngang hàng với Hoàng đế Trung Quốc.
B. Đinh Bộ Lĩnh khẳng định nước ta độc lập và ngang hàng với Trung Quốc.
C. Đinh Bộ lĩnh muốn khẳng định năng lực của mình.
D. Đinh Bộ Lĩnh không muốn bắt chước Ngô Quyền.
- Câu 36 : Để đánh chiếm Đại Việt, nhà Tống đã thực hiện những biện pháp gì?
A. Xúi dục vua Cham –Pa đánh lên từ phía nam, ngăn việc buôn bán, đi lại của nhân dân hai nước và dụ dỗ các tù trưởng người dân tộc ở biên giới.
B. Gửi thư yêu cầu vua Đại Việt đầu hàng nhà Tống.
C. Liên minh với Liêu - Hạ đánh Đại Việt.
D. Chấn chỉnh quân đội, khẩn trương tấn công Đại Việt.
- Câu 37 : Phần II: Tự luận
- Câu 38 : (3 điểm) Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế thời Đinh – Tiền Lê có bước phát triển?
- Câu 39 : Phần II: Tự luận
- Câu 40 : Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta thời Đinh – Tiền Lê?
- Câu 41 : (3 điểm) Trình bày luật pháp, quân đội và chính sách đối nội, đối ngoại thời Lý?
- Câu 42 : (2 điểm) Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta thời Đinh – Tiền Lê
- - Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 1 Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 2 Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 3 Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời hậu kì trung đại ở châu Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 4 Trung Quốc thời phong kiến
- - Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 5 Ấn Độ thời phong kiến
- - Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 6 Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 7 Những nét chung về xã hội phong kiến
- - Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 8 Nước ta buổi đầu độc lập
- - Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 7 năm học 2016-2017
- - Trắc nghiệm Bài 9 Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê - Lịch sử 7