Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh năm 2015 - Đ...
- Câu 1 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là
A Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
B Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
C Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
D Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).
- Câu 2 : Ở một loài động vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 10, mỗi cặp NST đều có một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ. Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 20% số tế bào sinh tinh chỉ xảy ra trao đổi chéo một điểm ở cặp số 1; 30% nhóm tế bào khác chỉ xảy ra trao đổi chéo một điểm ở cặp số 2; nhóm tế bào còn lại không xẩy ra trao đổi chéo. Số loại tinh trùng tối đa được hình thành và tỉ lệ tinh trùng mang NST có trao đổi chéo lần lượt là:
A 128 và 12,5%.
B 96 và 12,5%.
C 96 và 25%.
D 128 và 25%.
- Câu 3 : Một cá thể lưỡng bội ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 78. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 50 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 40 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A 2,5.
B 0,025
C 0,05.
D 1%.
- Câu 4 : Nội dung nào sau đây nói về đột biến gen ở loài sinh sản hữu tính là không đúng?
A Các đột biến có thể xẩy ra ngẫu nhiên trong quá trình sao chép ADN.
B Các đột biến lặn gây chết thường được truyền cho thế hệ sau qua các cá thể có kiểu gen dị hợp.
C Chỉ có các đột biến xuất hiện trong tế bào sinh tinh và sinh trứng mới được di truyền cho thế hệ sau.
D Đột biến làm tăng sự thích nghi, sức sống và sức sinh sản của sinh vật có xu hướng được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
- Câu 5 : Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng 2n = 24, một tê bào sinh dưỡng thực hiện nguyên phân liên tiếp 10 lần đã giúp cho cơ thể sinh trưởng. Trong quá trình nguyên phân nói trên thì số tế bào con xuất hiện qua nguyên phân là:
A 1024
B 2046
C 2048
D 1022
- Câu 6 : Ở một loài sinh vật giao phối, xét phép lai ♀AaBbDd x ♂AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử thể 3 nhiễm?
A 18 và 12.
B 18 và 24.
C 18 và 36.
D 9 và 12.
- Câu 7 : Vì sao lại cần đoạn mồi cho quá trình nhân đôi ADN?
A Bởi vì ADN polymeraza đòi hỏi phải có đầu 3'PO4
B Bởi vì ADN polymeraza đòi hỏi phải có đầu 5'OH
C Bởi vì ADN polymeraza đòi hỏi phải có đầu 3'OH
D Bởi vì ADN polymeraza đòi hỏi phải có đầu 5'PO4
- Câu 8 : Một NST gồm 150 nuclêôxôm, đoạn ADN nối 2 nuclêôxôm gồm khoảng 50 cặp nuclêôtit. Phân tử ADN này có chiều dài là bao nhiêu micrômet?
A 9,979
B 12,41
C 6,2135
D 6,222
- Câu 9 : Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng điều hoà nằm ở
A đầu 5' của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã.
B đầu 5' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
C đầu 3' của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã.
D đầu 3' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
- Câu 10 : : Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?
A Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
B Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
C Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
D Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
- Câu 11 : Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A 56,25%.
B 64,37%.
C 50%.
D 41,5%.
- Câu 12 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tân số như nhau. Tiến hành phép lai:
A 66%.
B 33%.
C 16%.
D 30 %.
- Câu 13 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái ở F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A 0,625
B 0,375
C 0,75
D 0,3125.
- Câu 14 : Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbDdEe x ♀ AaBbddee. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, có quan hệ trội lặn không hoàn toàn, mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST thường khác nhau và không có đột biến xảy ra. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen ở F1 khác kiểu gen bố, me?
A 87,5%
B 6,25
C 12,5
D 75%
- Câu 15 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Kiểu gen của hai cây F1 là:
A AAaa x Aa
B AAaa x AAAa
C AAAa x Aa
D AAaa x AAaa
- Câu 16 : Ở một loài thực vật, xét cặp nhiễm sắc thể số 2 chứa 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5 cM, AC = 16,5 cM, BD = 2,0 cM, CD = 20 cM, BC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là
A A B C D.
B C A B D.
C B A C D.
D D C A B.
- Câu 17 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
A 7,5%.
B 45,0%.
C 30,0%.
D 60,0%
- Câu 18 : Cho P có kiểu hình quả vàng, chín sớm mang các cặp gen (Aa, Bb ) tự thụ phấn được F1 có 4 kiểu hình gồm 4000 cây, trong đó có 40 cây quả xanh, chín muộn. Biết mọi diễn biến của NST trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái là như nhau. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
A , f = 40%
B , f = 20%
C , f = 20%
D , f = 40%
- Câu 19 : Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp với cây cà chua quả vàng được F1 cho F1 giao phấn với nhau, tỉ lệ phân tính F2 sẽ như thế nào? Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng.
A 3 đỏ : 1 vàng
B 1 đỏ : 1 vàng
C 5 đỏ : 7 vàng
D 7 đỏ : 9 vàng
- Câu 20 : Ở ngô có 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập, tác động qua lại với nhau để hình thành chiều cao cây. cho rằng cứ mỗi gen trội làm cây lùn đi 20 cm. người ta tiến hành lai cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Tỉ lệ cây có chiều cao 90 cm ở F2 là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 21 : Trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là:
A AaBb x AABb
B Aabbcc x AaBBDD.
C aaBbCC x Aabbcc. D. AaBbDDee x aabbddee.
D AaBbDDee x aabbddee.
- Câu 22 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt
A 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng.
B 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng.
C 100% cây hoa trắng.
D 100% cây hoa đỏ.
- Câu 23 : Ở một loài động vật, tính trạng mắt đỏ trội so với tính trạng mắt trắng, tính trạng cánh dài trội so với tính trạng cánh ngắn. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Một quần thể của loài ở trạng thái cân bằng Hacđi–Vanbec có 64% cá thể mắt đỏ và 51% cá thể cánh dài. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình không phải mắt trắng, cánh ngắn trong quần thể là
A 82,36%.
B 32,64%
C 36,64%.
D 17,64%.
- Câu 24 : Một loài sinh vật có cặp nhiễm sắc thể ở giới đực là XX, ở giới cái là XY: gen thứ nhất nằm trên nhiễm sắc thể X có 7 alen và không có alen trên Y, gen thứ hai nằm trên NST Y có 3 alen và không có alen trên X; trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường có 2 gen: gen thứ nhất có 5 alen, gen thứ hai có 10 alen. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về cả 4 gen trên là
A 1324
B 39525
C 62475
D 749700
- Câu 25 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:
A 0,525AA: 0,150Aa: 0,325aa.
B 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa.
C 0,36AA: 0,24Aa: 0,40aa.
D 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
- Câu 26 : Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi
A số lượng các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội của quần thể.
B số lượng nhiễm sắc thể của các cá thể trong quần thể.
C tần số tương đối các alen và tần số kiểu gen của quần thể.
D số lượng các cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể.
- Câu 27 : Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
A 50%.
B 43,75%.
C 62,5%.
D 37,5%.
- Câu 28 : Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau:
A (3) → (2) → (1).
B (2) → (3) → (1).
C (3) → (1) → (2).
D (1) → (2) → (3).
- Câu 29 : Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
B Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
C Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
D Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
- Câu 30 : Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến không có công đoạn nào sau đây?
A Xử lí mẫu bằng tác nhân gây đột biến.
B Chọn các thể đột biến có kiểu hình theo mong muốn.
C Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc hoặc cho giao phối gần qua nhiều thế hệ để được dòng thuần.
D Lai thể đột biến thu được với dạng thuần chủng của giống ban đầu rồi chọn lọc.
- Câu 31 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai đầu lòng bị bạch tạng, xác suất sinh ra đứa con trai thứ 2 bị bạch tạng của cặp vợ chồng nói trên là
A 50%
B 12,5%
C 25%
D 75%
- Câu 32 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
A
14,9%
B
4,9%
C
5,6%
D
9,375%
- Câu 33 : Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới, do đó làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể 1 cách có hướng.
C Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
- Câu 34 : Phát biểu nào sau đây là không chính xác
A Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể từ đó quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa.
B Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi đột ngột và thay đổi lớn tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C Đột biến gen làm thay đổi đột ngột và thay đổi lớn tần số alen của quần thể dẫn đến thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể một cách đột ngột.
D Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của cả 2 quần thể và có thể mang đến quần thể nhận alen mới.
- Câu 35 : Theo học thuyết Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là
A sự cố gắng vươn lên để tự hoàn thiện của mỗi loài.
B nhu cầu thị hiếu phức tạp luôn luôn thay đổi của con người.
C đấu tranh sinh tồn.
D sự không đồng nhất cuả điều kiện môi trường
- Câu 36 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây làkhông đúng?
A Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
B Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
C Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
D Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).
- Câu 37 : Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh. (3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’. (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
A (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).
B (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).
C (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
D (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
- Câu 38 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tân số như nhau. Tiến hành phép lai:P: trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình lặn về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 8 %. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ là
A 66%.
B 33%.
C 16%.
D 30 %.
- Câu 39 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạtphấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm
A 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng.
B 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng.
C 100% cây hoa trắng.
D 100% cây hoa đỏ.
- Câu 40 : Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau:(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệđể tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn. (3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.Trình tự đúng của các bước là:
A (3) → (2) → (1).
B (2) → (3) → (1).
C (3) → (1) → (2).
D (1) → (2) → (3).
- Câu 41 : Giống cà chua có gen sản sinh ra êtilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo giống
A dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
B bằng công nghệ tế bào.
C bằng công nghệ gen.
D bằng phương pháp gây đột biến.
- Câu 42 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh ra 3 đứa con, trong đó có 1 đứa bị bệnh, 2 đứa bình thường xấp xỉ bằng bao nhiêu?
A
14,9%
B
4,9%
C
5,6%
D
9,375%
- Câu 43 : Điểm giống nhau giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo là
A đều dựa trên cơ sở của tính biến dị và tính di truyền của sinh vật.
B đều có động lực là nhu cầu của con người.
C đều dẫn đến tạo ra nhiều loài mới.
D đều là động lực tiến hoá của mọi sinh vật trong tự nhiên.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen